Những văn mẫu tiếng Anh hay về mẹ
Viết về mẹ từ lâu đã là một đề tài ý nghĩa và được rất nhiều bạn đọc quan tâm tìm hiểu. Nhân ngày của mẹ sắp tới, hãy cùng Yonah học tiếng Anh, học cách viết đoạn văn tiếng Anh hay về mẹ nhé!
Học từ vựng tiếng Anh về mẹ
Xem thêm chi tiết: Học tiếng Anh chủ đề ngày Quốc tế phụ nữ 20-10
Từ vựng tiếng Anh | Dịch nghĩa | Ví dụ |
beautiful /ˈbjuːtɪfʊl/ (adjective) | xinh đẹp | My mother has a beautiful smile |
youthful /ˈjuːθfʊl/ (adjective) | trẻ trung | Despite her age, she has a youthful spirit. |
warm /wɔːrm/ (adjective) | ấm áp | She has a warm personality that makes everyone feel at home. |
caring /ˈkeərɪŋ/ (adjective) | chu đáo | She is always caring and makes sure we are well taken care of. |
understanding /ˌʌndərˈstændɪŋ/ (adjective) | thông cảm, thấu hiểu | She is understanding and always listens to our problems. |
gentle /ˈdʒentl/ (adjective) | nhẹ nhàng | Her gentle nature is one of the things I admire about her. |
kind /kaɪnd/ (adjective) | tốt bụng | She is kind to everyone she meets |
charming /ˈtʃɑːrmɪŋ/ (adjective) | quyến rũ | She has a charming personality |
blond /blɒnd/ (adjective) | vàng hoe | She has blond hair that shines in the sunlight. |
curly /ˈkɜːrli/ (adjective) | (tóc) xoăn | She has curly hair that falls beautifully on her shoulders |
straight /streɪt/ (adjective) | (tóc) thẳng | She brushes her straight hair every night before bed. |
fair /feər/ (adjective): | (Da) Trắng, (tóc) vàng hoe | She has fair skin that glows under the moonlight. |
stylish /ˈstaɪlɪʃ/ (adjective) | phong cách | She is always stylish |
confident /ˈkɒnfɪdənt/ (adjective): | tự tin | She is confident in everything she does. |
friendly /ˈfrendli/ (adjective) | thân thiện | She is friendly to everyone. |
fit /fɪt/ (adjective) | khỏe mạnh | She is fit because she leads a healthy lifestyle |
love /lʌv/ (noun/verb): | tình yêu/ yêu | She shows her love through her actions more than her words. |
nurture /ˈnɜːrtʃər/ (verb) | nuôi dưỡng/ chăm sóc | She nurtures us to be the best version of ourselves. |
support /səˈpɔːrt/ (noun/verb) | sự hỗ trợ/ hỗ trợ | She supports us in every decision we make |
comfort /ˈkʌmfərt/ (noun) | sự thoải mái | She provides comfort when we are down |
Các cấu trúc câu tiếng Anh viết về mẹ
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ (có bản dịch) |
My mother/she is … years old / + Adjective | đề cập đến tuổi hoặc mô tả ngoại hình, tính cách của mẹ | My mother is 35 years old. She is understanding and caring. Mẹ tôi 35 tuổi. Mẹ tôi thấu hiểu và chu đáo |
My mother/she is a + Noun | mô tả nghề nghiệp của mẹ | My mother is a really good cook. Mẹ tôi thật sự là một đầu bếp giỏi |
My mother/she works as a + Noun | mô tả nghề nghiệp của mẹ | My mother is a nurse. Mẹ tôi là một y tá |
My mother/she loves / likes V-ing / to + V | mô tả sở thích của mẹ | My mother loves to cook delicious meals for us. Mẹ tôi thích nấu cho chúng tôi những bữa ăn ngon. |
My mother/she takes great care of sth/sb | Mẹ tôi chăm sóc rất tốt cho … | My mother takes great care of not only her patients but also her family. Mẹ tôi chăm tóc rất tốt cho không chỉ bệnh nhân mà cả gia đình của bà. |
My mother is a/an + adjective / the most + adjective + person | Mẹ tôi là một người quan trọng / người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi. | My mother is an important person and a source of inspiration for me. Mẹ tôi là một người quan trọng và một nguồn cảm hứng cho tôi |
I am grateful for + Noun / V-ing | Tôi biết ơn vì … (cấu trúc này được sử dụng khi người học thể hiện cảm nhận về mẹ) | I am grateful for having such a caring mother. Tôi biết ơn vì có một người mẹ chu đáo. |
Dàn ý đoạn văn mẫu tiếng Anh về mẹ
Giống như các đoạn văn thông thường, đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, và kết đoạn. Nội dung chính của đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh nên bao gồm những vấn đề sau:
- Giới thiệu chung về mẹ: bao gồm tên, tuổi, nghề nghiệp, …
- Ngoại hình của mẹ: các đặc điểm nổi bật về khuôn mặt, vóc dáng, phong cách ăn mặc, cử chỉ, …
- Tính cách của mẹ:
- Cảm nhận của người học về mẹ: mối quan hệ giữa người học và mẹ như thế nào, vai trò của mẹ đối với người học như thế nào …
Dựa vào các nội dung trên, người học có thể tham khảo dàn ý cho đoạn văn viết về mẹ bằng tiếng Anh như sau:
- Mở đoạn: giới thiệu chung về mẹ
- Thân đoạn: mô tả chi tiết các đặc điểm của mẹ như ngoại hình, tính cách, cử chỉ …
- Kết đoạn: nêu cảm nhận của người học về mẹ
Đoạn văn mẫu tiếng Anh hay về mẹ
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 1
My mother is the most beautiful person I know. She has blond hair. She has a gentle nature and a warm smile that makes everyone around her feel calm. Despite her busy schedule, she always finds time to stay fit. She loves to go for a walk every morning and do yoga in the evening. I am truly grateful for having such a wonderful mother. She is my role model, my inspiration, and my best friend. I love her so much.
Dịch nghĩa
Mẹ tôi là người đẹp nhất mà tôi biết. Mẹ có mái tóc vàng hoe. Mẹ có tính cách nhẹ nhàng và nụ cười ấm áp khiến mọi người xung quanh cảm thấy yên bình. Mặc dù lịch trình bận rộn, mẹ luôn dành thời gian để giữ gìn sức khỏe. Mẹ thích đi dạo mỗi buổi sáng và tập yoga vào buổi tối. Tôi thực sự biết ơn vì có một người mẹ tuyệt vời như vậy. Mẹ là tấm gương của tôi, nguồn cảm hứng của tôi, và là người bạn thân nhất của tôi. Tôi yêu mẹ rất nhiều.
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 2
My mother is a teacher at an elementary school. This year, my mother is 41 years old. However, she is very young. My mother has a moderate figure. She is a gentle and gentle person. Since I was little, my mother never scolded me. The mistakes I made, she would gently advise. She explained the issues so that I could understand the situation and realize my mistakes. All my friends admire me when I have such a mother.
Every day my mother gets up very early to prepare breakfast for my family. Then wake me up to eat and get ready for school. My mother is an English teacher. Thanks to her, I find English very interesting. She used to teach me to study and talk in English with me. She usually comes home at 5pm.
After that, my mother and I will cook and do housework together. In her spare time, my mother often takes care of her flowers. My mother is a wonderful mother. I am very happy to have a mother like my mother.
Dịch nghĩa
Mẹ tôi là giáo viên tại một trường tiểu học. Năm nay, mẹ tôi 41 tuổi. Tuy nhiên, cô ấy còn rất trẻ. Mẹ tôi có dáng người vừa phải. Cô ấy là một người nhẹ nhàng và dịu dàng. Từ khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi không bao giờ mắng mỏ tôi. Những lỗi tôi mắc phải, cô sẽ nhẹ nhàng khuyên bảo. Cô ấy giải thích các vấn đề để tôi có thể hiểu được tình hình và nhận ra những sai lầm của mình. Tất cả bạn bè của tôi đều ngưỡng mộ tôi khi tôi có một người mẹ như vậy.
Mỗi ngày mẹ tôi dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho gia đình tôi. Sau đó đánh thức tôi dậy để ăn và chuẩn bị đi học. Mẹ tôi là một giáo viên tiếng Anh. Nhờ cô ấy, tôi thấy tiếng Anh rất thú vị. Cô ấy từng dạy tôi học và nói chuyện bằng tiếng Anh với tôi. Cô ấy thường về nhà lúc 5 giờ chiều.
Sau đó, tôi và mẹ sẽ cùng nhau nấu ăn và làm việc nhà. Những lúc rảnh rỗi, mẹ tôi thường chăm sóc những bông hoa của mình. Mẹ tôi là một người mẹ tuyệt vời. Tôi rất hạnh phúc khi có một người mẹ như mẹ tôi.
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 3
My mother is the person I admire the most. Mom spent a lot of time and energy raising my brothers and I. Although she worked hard, she always took the time to teach us many useful, necessary and important things in our later lives. Moreover, she is a good role model for me to follow. She always tries to get along with her neighbors and helps people when they are in trouble, so most people respect and love her.
I admire and respect my mother because she not only raised me well but also stayed by my side and helped me when needed. For example, when I faced some difficulties, she would give me some valuable advice to help me solve those problems. She has had a great influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.
Dịch nghĩa
Mẹ tôi là người tôi ngưỡng mộ nhất. Mẹ đã dành rất nhiều thời gian và sức lực để nuôi nấng anh em tôi. Dù vất vả nhưng mẹ luôn dành thời gian để dạy cho chúng tôi nhiều điều bổ ích, cần thiết và quan trọng trong cuộc sống sau này. Hơn nữa, cô ấy là một hình mẫu tốt để tôi noi theo. Cô luôn cố gắng hòa đồng với hàng xóm và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn nên hầu hết mọi người đều tôn trọng và yêu mến cô.
Tôi ngưỡng mộ và kính trọng mẹ vì mẹ không chỉ nuôi nấng tôi tốt mà còn luôn ở bên và giúp đỡ tôi khi cần. Ví dụ, khi tôi gặp một số khó khăn, cô ấy sẽ cho tôi một số lời khuyên quý giá để giúp tôi giải quyết những vấn đề đó. Cô ấy đã có một ảnh hưởng lớn đến tôi và tôi hy vọng rằng tôi sẽ thừa hưởng một số đặc điểm của cô ấy.
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 4
The person I admire the most is my mother, who has had a huge influence on my life.
My mother is over fifty years old. Her hair was gray, her forehead was wrinkled, her thin, sinewy hands; but the eyes on her gentle face never lost a glint of warmth and kindness. I love so much those emotional eyes that always look at me tenderly when I fall; or the serious look when I make a mistake. Those glances always convey her love and care to me; and gives me energy and motivation to overcome difficulties in life.
Although I have not inherited all the beauty on my mother’s face, the lessons about life are really the most precious beauty that she has bestowed on me. As a kind woman, my mother always taught me to care and help others, especially those who have difficulties in life. As a generous woman, she asked me to treat others with tolerance, forgiving others’ mistakes but being strict with myself.
As an optimistic woman, she instilled in me faith in life and in myself. She raised me to be a stronger and better woman. That’s why I love and admire my mother the most. She not only gave birth to me but also gave me a better life with her kindness, generosity and unconditional love.
Dịch nghĩa
Người tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi, người đã có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc đời tôi.
Mẹ tôi đã ngoài năm mươi tuổi. Mái tóc bà bạc phơ, vầng trán nhăn nheo, đôi bàn tay gầy guộc, gân guốc; nhưng đôi mắt trên khuôn mặt dịu dàng của cô ấy không bao giờ mất đi một tia ấm áp và nhân hậu. Tôi yêu lắm đôi mắt tình cảm luôn nhìn tôi dịu dàng mỗi khi tôi gục ngã; hay cái nhìn nghiêm túc khi tôi mắc lỗi. Những ánh nhìn đó luôn truyền đạt tình yêu và sự quan tâm của cô ấy dành cho tôi; và cho tôi nghị lực, động lực để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Dù tôi không được thừa hưởng hết những nét đẹp trên gương mặt của mẹ nhưng những bài học về cuộc sống thực sự là nét đẹp quý giá nhất mà mẹ đã ban tặng cho tôi. Là một người phụ nữ nhân hậu, mẹ tôi luôn dạy tôi phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác, đặc biệt là những người gặp khó khăn trong cuộc sống. Là một người phụ nữ rộng lượng, cô ấy yêu cầu tôi phải đối xử bao dung với mọi người, tha thứ cho lỗi lầm của người khác nhưng nghiêm khắc với chính mình.
Là một người phụ nữ lạc quan, mẹ đã truyền cho tôi niềm tin vào cuộc sống và vào chính bản thân mình. Cô ấy đã nuôi dạy tôi trở thành một người phụ nữ mạnh mẽ và tốt hơn. Chính vì vậy tôi yêu và ngưỡng mộ mẹ tôi nhất. Mẹ không chỉ sinh ra tôi mà còn cho tôi một cuộc sống tốt đẹp hơn bằng tấm lòng nhân hậu, độ lượng và tình yêu vô điều kiện của mẹ.
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 5
Mother’s Day is a day that every child honors that day especially for their mother. It is celebrated every year as an important event of the year on the second Sunday of May.
Nowadays, it is a trend to celebrate Mother’s Day in schools with their children present. Mothers receive greeting cards or other special gifts from their children. On this day, family members go out for a delicious dinner and enjoy more. Mothers also give some gifts and give a lot of love and care to their children.
Mothers are specially invited to school by their children to celebrate Mother’s Day. Both mother and child do a number of activities to enjoy this day to the fullest. Mothers prepare some special dishes such as pasta, chawmin, candies, cookies, etc., depending on the children’s preferences.
Mothers also participate in some other activities such as dancing, singing, speaking, etc. Children participate in rhyming, conversation, dance, singing, essay writing, and more. related to mother’s day. At the end of the celebration, the mothers serve their specially prepared dishes to all the students in the class and the teachers. Everyone enjoyed the meal together.
Dịch nghĩa
Ngày của mẹ là một ngày mà mọi người con tôn vinh ngày đó đặc biệt là cho mẹ của họ. Nó được tổ chức hàng năm như một sự kiện quan trọng trong năm vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm.
Ngày nay, xu hướng tổ chức Ngày của Mẹ ở các trường học với sự hiện diện của con cái họ. Các bà mẹ nhận được thiệp chúc mừng hoặc những món quà đặc biệt khác từ con cái của họ. Vào ngày này, các thành viên trong gia đình ra ngoài ăn tối ngon miệng và thưởng thức nhiều hơn. Các bà mẹ cũng tặng một số món quà và dành rất nhiều tình yêu và sự quan tâm cho con cái của họ.
Các bà mẹ được con cái đặc biệt mời đến trường để kỷ niệm Ngày của Mẹ. Cả mẹ và con cùng thực hiện một số hoạt động để tận hưởng ngày này một cách trọn vẹn nhất. Các mẹ chuẩn bị một số món ăn đặc biệt như pasta, chawmin, kẹo, bánh quy,… tùy theo sở thích của các bé.
Các bà mẹ cũng tham gia vào một số hoạt động khác như múa, hát, nói, v.v. Trẻ em tham gia học vần, đàm thoại, múa, hát, viết luận, v.v. liên quan đến ngày của mẹ. Vào cuối lễ kỷ niệm, các bà mẹ phục vụ các món ăn được chuẩn bị đặc biệt của họ cho tất cả học sinh trong lớp và giáo viên. Mọi người cùng nhau thưởng thức bữa ăn.
Đoạn văn mẫu tiếng Anh 6
My mother works as a nurse. She is such a caring and gentle person that everyone respects her. She takes great care of her patients and makes them feel better. She is not just a nurse to her patients, but also a friend who understands their pain and fears. Her understanding of nature makes her loved and respected. At home, she also takes great care of us, always making sure we are healthy and happy. She is the most important person in my life.
Dịch nghĩa
Mẹ tôi làm nghề y tá. Mẹ là một người quan tâm và nhẹ nhàng đến mức mọi người đều tôn trọng mẹ. Mẹ chăm sóc bệnh nhân của mình rất tốt và làm cho họ cảm thấy tốt hơn. Mẹ không chỉ là một y tá, mà còn là một người bạn hiểu được nỗi đau và nỗi sợ của bệnh nhân. Sự thông cảm của mẹ khiến mẹ được yêu mến và tôn trọng. Ở nhà, mẹ cũng chăm sóc chúng tôi rất tốt, luôn đảm bảo chúng tôi khỏe mạnh và hạnh phúc. Mẹ là người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi.
Like page Tiếng Anh Online Yonah để cập nhật các kinh nghiệm học tiếng Anh hay