Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết
Ngữ pháp là nền tảng để học ngoại ngữ nói chung và Anh ngữ nói riêng. Muốn hoàn thiện cả 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết người học tiếng Anh nhất thiết phải trang bị cho bản thân một khối lượng kiến thức ngữ pháp chắc chắn trước tiên là nắm vững cách sử dụng các thì. Dưới đây là phần tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết được chia sẻ bởi Tiếng Anh Yonah.
1, Các thì hiện tại
Trong tiếng Anh có 4 thì diễn tả các dấu thời gian trong hiện tại: hiện tại đơn; hiện tại hoàn thành; hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1.1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Khái niệm
Hiện tại đơn diễn tả các sự thật hiển nhiên; cách hành động lặp đi lặp lại trở thành một thói quen. Đó có thể là các suy nghĩ, quyết định ngay tại thời điểm nói.
Công thức cơ bản:
Các thể | Công thức với động từ thường | Công thức với động từ To be |
Khẳng định (+) | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + O. |
Phủ định (-) | S + don’t/doesn’t + V + O | S + am/is/are not + O. |
Nghi vấn (?) | Do/Does + V + O? | Am/is/are + S + O? |
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the East. Tomas comes from England.
- Thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, thói quen xảy ra ở hiện tại.
Ví dụ: I walk for 25 minutes a day. I get up early every morning.
- Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực con người
Ví dụ: Peter plays football very well.
- Thì hiện tại đơn diễn tả kế hoạch được sắp xếp trong tương lai, theo thời khóa biểu. Đặc biệt là dùng động từ chỉ việc di chuyển.
Ví dụ: The train leaves at 11 am tomorrow
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/week/night, often, sometimes, usually, always,…
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn biết được các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc các hành động sắp xảy ra,… Câu chứa thì hiện tại tiếp diễn thường chứa các trạng từ: now, at the moment, …
Các thể | Công thức với động từ thường |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + V_ing + … |
Phủ định (-) | S + am/is/are not + V_ing + … |
Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S + V_ing + …? |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang diễn ra và hành động đó kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ví dụ: They are playing golf now.
- Thì xuất hiện tiếp theo sau các câu mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ví dụ: Be quiet! My grandfather is sleeping in the bedroom.
- Diễn tả 1 hành động diễn ra lặp đi lặp lại, đi kèm với phó từ ALWAYS :
Ví dụ: Lam is always borrowing their books and then she doesn’t remember –
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường có cụm từ chỉ thời gian là: At the moment, Now, at present, look, right now, listen, be quiet….
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với những từ chỉ cảm giác hay tri giác như: want (muốn), like (thích), think (nghĩ), need (cần), know (biết) , believe (nhớ)…
1.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành thể hiện các hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại hoặc có kết quả ảnh hưởng tới hiện tại. Thì này thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: since, for, until,…
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + has/have + V3/ed + O |
Phủ định (-) | S + has/have not + V3/ed + O |
Nghi vấn (?) | Have/has + S + V3/ed + O? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn đang xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: I have been a doctor since 2015.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả ở quá khứ nhưng không chỉ rõ thời gian nào diễn ra.
Ví dụ: My sister has lost my ring.
- Diễn tả một hành động vừa mới diễn ra.
Ví dụ: Lam has just broken up with his girlfriend for 15 minutes.
- Kể về kinh nghiệm, trải nghiệm đã trải qua
Ví dụ: My summer vacation last year has been a the worst I’ve ever had.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu hiện tại hoàn thành thường có các từ sau: Since, for, just, ever, never, Already, yet, recently, before,…
1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được cách dùng của thì này sẽ giúp bạn đạt điểm tại các câu hỏi phân loại năng lực hoặc câu hỏi khó trong các bài thi.
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + have/has + been + Ving + O |
Phủ định (-) | S + have/has + not + been + Ving + O |
Nghi vấn (?) | Have/has + S + been + Ving + O? |
Cách dùng
- Diễn tả một hành động diễn ra liên tục trong quá khứ. Hành động tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: He has been learning English for 5 years.
- Diễn tả một hành động đã vừa kết thúc. Muốn nêu kết quả của hành động.
Ví dụ: She is tired of because she has been working all day
Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là sự xuất hiện của các từ all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
2. Các thì quá khứ
Có 4 thì diễn tả các mốc thời gian trong quá khứ: quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
2.1. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
Khái niệm
Thì quá khứ đơn được dùng khi bạn cần nói về các sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ thường gặp nhất như ago, yesterday, last week, last night,…
Các thể | Công thức với động từ thường | Công thức với động từ To be |
Khẳng định (+) | S + V2/Ved + O | S + was/were + O |
Phủ định (-) | S + didn’t + V + O | S + were/was not + O |
Nghi vấn (?) | Did + S + V + O? | Was/were + S + O? |
Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ: I went to the restaurant with my girlfriend 2 days ago
- Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: I used to go swimming with my schoolmate when I was young.
- Diễn tả các chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ví dụ: She got up, brushed her teeth and then had breakfast.
Dấu hiệu nhận biết
Nhận biết câu ở thì quá khứ đơn qua các từ: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.,..
2.2. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
Khái niệm
Quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous nói về các hành động đồng thời xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ hay hành động đang diễn ra thì bị chen ngang.
Công thức cơ bản
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + was/were + Ving + O |
Phủ định (-) | S + was/were + not + Ving + O |
Nghi vấn (?) | Was/were + S + Ving + O? |
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đã xác định ở quá khứ.
Ví dụ: They was having dinner at 9 o’clock last night.
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác xen vào
Ví dụ: I was watching movie when she called.
- Diễn tả các hành động diễn ra song song với nhau.
Ví dụ: While Ellen was cooking meal, Jim was watching TV.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường thấy các trạng từ thời gian. Ví dụ như At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…
1.2.3. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Khái niệm
Past Perfect hay thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động đã xảy ra khác trong quá khứ. Thì này có thể nhận biết qua các trạng từ như since, for, before,..
Công thức cơ bản
Các thể | Công thức cơ bản |
Khẳng định (+) | S + had + V3/ed + O |
Phủ định (-) | S + had + not + V3/ed + O |
Nghi vấn (?) | Had + S + V3/ed + O? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định ở trong quá khứ.
Ví dụ: By 8pm yesterday Tuan Anh had left his company.
- Diễn đạt hành động diễn ra trước hành động khác ở quá khứ.
Ví dụ: Before she went to school, she had done her homework.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu quá khứ hoàn thành đa số có các từ: By the time, before, after, prior to that time, as soon as, until then,…
1.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Khái niệm
Đây là 1 thì thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng khi bạn cần nhấn mạnh tính tiếp diễn của 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Công thức:
Các thể | Công thức cơ bản |
Khẳng định (+) | S + had + been + Ving + O |
Phủ định (-) | S + had + not + been + Ving + O |
Nghi vấn (?) | Had + S + been + Ving + O? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động diễn ra trong quá khứ. Hành động này kết thúc trước hành động khác diễn ra và kết thúc cũng trong quá khứ.
Ví dụ: He and his son had been talking for about 3 hours before the teacher arrived
Dấu hiệu nhận biết
Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, trong câu chứa các từ như by the time, Until then, prior to that time, before, after…
3, Các thì tương lai
Có 5 thì, tương ứng với 5 cách để bạn diễn tả các mốc thời gian trong tương lai. Bao gồm: tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
3.1. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Khái niệm
Đây là 1 trong 6 thì tiếng Anh cơ bản nhất trong giao tiếp thực tế. Tương lai đơn nói về các kế hoạch được quyết định ngay thời điểm nói. Các lời hứa, dự định hay gợi ý cũng được thể hiện bằng thì tương lai đơn.
Công thức
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + shall/will + V + O |
Phủ định (-) | S + shall/will + not + V + O |
Nghi vấn (?) | Shall/will + S + V + O? |
Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả dự đoán nhưng dự đoán đó không có căn cứ.
Ví dụ: I think It will rain
- Diễn tả quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will bring coffee to you.
- Diễn tả một lời hứa, l ời ngỏ ý, lời đe dọa, đề nghị.
Ví dụ: I will never meet to she again.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thì tương lai đơn thường có: Tomorrow, in + thời gian, Ví dụ 1week/ month/ year, 2 years from now
3.2. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Khái niệm
Đây là thì khác biệt nhất mà chỉ nhóm chỉ tương lai mới có, tương lai gần nói về các kế hoạch, quyết định đã được chuẩn bị từ trước. Các trạng từ thường gặp của thì tương lai gần có thể kể tới là: in + khoảng thời gian (in 30 minutes), tomorrow,…
Công thức
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + will/shall + be + V-ing |
Phủ định (-) | S + will/shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn (?) | Will/shall + S + be + V-ing? |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn nói về hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Hoặc hành động diễn ra và kéo dài liên tục khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: She will be going to my home at this time this Saturday
The party will be ending at 9 o’clock
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: this year, this week, And soon, in the future
3.4. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
Khái niệm
Tương lai hoàn thành là thì được dùng khi bạn cần nói tới 1 hành động sẽ được hoàn thành (chấm dứt) trước 1 mốc thời gian trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì này là các từ như: by the end of month/week/year/…
Công thức
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + shall/will + have + V3/ed |
Phủ định (-) | S + shall/will not + have + V3/ed |
Nghi vấn (?) | Shall/Will+ S + have + V3/ed? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước hành động khác ở trong tương lai. Trong các thì cơ bản trong tiếng anh và cách dùng, thì này được nhiều người quan tâm nhất.
Ví dụ: Tomy will have finished her homework before 12 o’clock this morning.
When they come back, I will have typed that email.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai hoàn thành chứa các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
3.5. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh 1 sự việc bắt đầu xảy ra từ quá khứ và sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Thì này thường đi kèm các dấu hiệu thời gian như by the end of day/week/month/…
Các thể | Công thức cơ bản: |
Khẳng định (+) | S + will + have + been + Ving + O |
Phủ định (-) | S + will + not + have + been + Ving + O |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + been + Ving + O? |
Cách dùng
Thì này nhấn mạnh thời gian của hành động sẽ đang xảy ra ở tương lai. Hành động sẽ kết thúc trước 1 hành động khác ở trong tương lai.
Ví dụ: She will has been studying Math for 9 year by the end of nVí dụt month
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ thường xuất hiện các từ: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai/ By the time/ Month/ By then
Mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh siêu dễ
Bạn đã nắm kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh. Thế nhưng để nhớ và phân biệt chúng quá khó khăn. Áp dụng mẹo nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh sau, bạn sẽ thấy việc ghi nhớ siêu dễ dàng.
Nhớ động từ trong 12 thì tiếng Anh
Tên của 12 thì là điều cần nhớ. Sau đó, bạn ghép mốc thời gian với các thể tương ứng là đã có tên các thì tương ứng. Sau đó, bạn cần ghi nhớ đặc điểm của các động từ trong mỗi thì. Từ đó, nhớ luôn cách dùng các thì trong tiếng Anh dễ dàng.
Ví dụ:
- Các thì hiện tại: Động từ chia theo cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc
- Các thì ở quá khứ: Động từ chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc
- Các thì tương lai, có chữ “will” trong cấu trúc động từ.
- Các thì tiếp diễn sẽ bao gồm hai dạng là “to be” và verb-ing.
- Các thì hoàn thành luôn có cấu trúc trợ động từ “have/has/had” và V3/ed
Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết của các thì
Các thì trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ thời gian, từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động. Vì thế, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu này để nhớ các thì, cách dùng các thì tiếng Anh.
Thường xuyên thực hành bài tập thì tiếng Anh
Thường xuyên thực hành các bài tập tiếng Anh chính là cách để nhớ và dễ ứng dụng các câu tiếng Anh vào hội thoại giao tiếp hàng ngày. vâyk nên bạn cần thường xuyên làm bài tập thì tiếng Anh để ghi nhớ các thì. Làm bài tập thường xuyên bạn sẽ hiểu sâu hơn, dễ dàng nhận ra các thì hơn. Bạn sẽ nhớ cách dùng các thì trong tiếng Anh lâu hơn.
Lập sơ đồ tư duy 12 thì trong tiếng Anh
Lập sơ đồ tư duy là cách bạn có thể dễ dàng ghi nhớ thì tiếng Anh. Đây là cách siêu hiệu quả, nhiều bạn đã ghi nhớ thành công các thì trong tiếng Anh.
Trên đây là phần tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết. Nắm được công thức của cac sthif cơ bản này giúp bạn phần nào tự tin hơn khi xây dựng các câu tiếng Anh. Hãy theo dõi Yonah để cập nhật thêm nhiều kiến thức và phương pháp học tiếng Anh hiệu quả với tiếng Anh online Yonah.