Học tiếng Anh chủ đề ngày Giỗ tổ Hùng Vương
Giỗ Tổ Hùng Vương là 1 dịp lễ lớn của người dân Việt Nam nhằm tưởng nhớ đến các vị vua Hùng đã có công xây dựng nước chống giặc ngoại xâm. Để truyền đạt về ngày lễ này cùng truyền thống tốt đẹp của dân tộc đến với bạn bè thế giới? Hãy cùng Yonah học tiếng Anh chủ đề ngày Giỗ tổ Hùng Vương nhé!
1. Ngày Giỗ tổ Hùng Vương là ngày gì?
Lễ hội Đền Hùng còn gọi là Giỗ Tổ Hùng Vương, là một lễ hội lớn nhằm tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên của dân tộc.
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra vào ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm tại Đền Hùng, Việt Trì, Phú Thọ. Hàng ngàn năm nay, Đền Hùng – nơi cội nguồn của dân tộc, của đất nước luôn là biểu tượng tôn kính, linh nghiêm quy tụ và gắn bó với dân tộc Việt Nam.
Trước đó hàng tuần, lễ hội đã diễn ra với nhiều hoạt động văn hoá dân gian và kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với Lễ rước kiệu và dâng hương tại Đền Thượng.
Từ năm 2007, ngày 10/3 âm lịch hàng năm chính thức trở thành ngày lễ quốc gia, người dân được nghỉ lễ vào ngày này.
2. Ngày Giỗ tổ Hùng Vương trong tiếng Anh là gì?
Hung Kings Commemorations /Hung Kings kəˌmɛməˈreɪʃənz/: Giỗ tổ Hùng Vương
Ví dụ: Hung Kings Commemoration Day is a great way for young people to learn about their country’s ancestors and ancient rituals.
Dịch: Giỗ tổ Hùng Vương là ngày để người trẻ học cách ghi nhớ về lịch sử cũng như cội nguồn của mình.
Hung Kings’ Temple Festival /Hung Kings ˈtɛmplˈfɛstəvəl/: Lễ hội Đền Hùng
Ví dụ: The Hung Kings’ Temple Festival has become one of the greatest national festivals in VietNam for a long time.
Dịch: Lễ hội đền Hùng hay ngày giỗ tổ Hùng Vương đã trở thành một trong những lễ hội lớn nhất của Việt Nam từ lâu.
10th day of the 3rd lunar month /10th deɪɒvðiː 3rdˈluːnəmʌnθ/: Mùng 10 tháng 3 âm lịch
Ví dụ: Every year on the 10th day of the third lunar month is the National Day of the Hung Kings’ death anniversary, the whole nation is directed to its roots, commemorating the Hung kings who have built the country and kept the country.
Dịch: Ngày 10/3 âm lịch hàng năm là Ngày Quốc lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, cả dân tộc hướng về cội nguồn, tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước và giữ nước.
Intangible cultural heritage of mankind /ɪnˈtænʤəblˈkʌlʧərəlˈhɛrɪtɪʤɒvmænˈkaɪnd/: Di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại
Ví dụ: On 25th November 2005, the UNESCO decided to recognize “The cultural space of gong in the Central Highlands” of Vietnam as “Masterpieces of the Oral and Intangible Cultural Heritage of Humanity”.
Dịch: Ngày 25 tháng 11 năm 2005, UNESCO đã quyết định công nhận “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” Việt Nam là “Kiệt tác văn hóa truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại”.
Rich tradition (collocation) /rɪtʃ trəˈdɪʃ.ən/ : Sự giàu truyền thống
Ví dụ: This discovery of the villagers everyday life reveals their rich tradition, colourful folklore, and music.
Dịch: Khám phá này về cuộc sống hàng ngày của dân làng cho thấy truyền thống phong phú, văn hóa dân gian đầy màu sắc và âm nhạc của họ.
3. Từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Giỗ tổ Hùng Vương
Từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Giỗ tổ Hùng Vương – các hoạt động tại lễ hội
- Incense Offering /ˈɪnsens ˈɔːfərɪŋ/: Lễ dâng hương
- Pilgrimage /ˈpɪlɡrɪmɪdʒ/: Hành hương
- Cultural Performances /ˈkʌlʧərəl pərˈfɔrmənsɪz/: Các màn biểu diễn văn hóa
- Folk Games /foʊk geɪmz/: Trò chơi dân gian
- Dragon Dance /ˈdræɡən dæns/: Múa lân, múa rồng
- Procession /prəˈseʃən/: Đoàn rước
- Worship Ceremony /ˈwɜrʃɪp ˈserəˌmoʊni/: Lễ cúng
- Folk Music /foʊk ˈmjuzɪk/: Âm nhạc dân gian
- Community Feast /kəˈmjunɪti fiːst/: Bữa tiệc cộng đồng
- Legend Recital /ˈledʒənd rɪˈsaɪtl/: Kể chuyện truyền thuyết
- Ancestor Worship /ˈænˌsestrəl ˈwɜrʃɪp/: Thờ cúng tổ tiên
- Prayer ceremony /’preər ‘sɛrɪməni/: Lễ cầu nguyện
- Fireworks display /’faɪərwɜrks dɪ’spleɪ/: Màn trình diễn pháo hoa
Từ vựng tiếng Anh chủ dề ngày Giỗ tổ Hùng Vương – các món ăn truyền thống trong ngày lễ hội
- Taro soup /’tæroʊ suːp/: Canh khoai môn
- Five-fruit tray /’faɪv ‘fruːt ‘treɪ/: Mâm ngũ quả
- Spring rolls /’sprɪŋ rəʊlz/: Nem rán
- Lotus seed sweet soup ˈloʊtəs siːd swiːt suːp/: Chè hạt sen
- Boiled chicken /ˈbɔɪld ‘tʃɪkɪn/: Gà luộc
- Fermented pork roll /fər’mɛntɪd pɔːrk roʊl/: Nem chua
- Vietnamese sausage /vɪˈɛtnəˌmiːz ‘sɔsɪdʒ/: Giò lụa
- Floating rice cake /ˈfləʊ.tɪŋ ˈraɪs keɪk/: Bánh trôi nước
- Lotus seed rice /ˈloʊ.təs siːd raɪs/: Cơm hạt sen
- Gac fruit sticky rice /ˈɡæk fruːt ˈstɪk.i raɪs/: Xôi gấc
- Sticky rice cake /’stɪk.i raɪs keɪk/: Bánh gai
- Steamed fish (stiːmd fɪʃ/: Cá hấp
Từ vựng tiếng Anh chủ dề ngày Giỗ tổ Hùng Vương – các lễ vật dâng hương ngày lễ
- Sacrificial offering /ˌsækrɪˈfɪʃəl ˈɔːfərɪŋ/: Lễ vật, lễ sinh hoạt
- Offering tray /ˈɒfərɪŋ treɪ/: Mâm cúng
- Incense sticks /’ɪnsɛns ‘stɪks/: Nhang
- Fresh flowers /’frɛʃ ‘flaʊərz/: Hoa tươi
- Fruits /’fruːts/: Trái cây
- Sticky rice /’stɪk.i raɪs/: Xôi
- Boiled chicken (ˈbɔɪld ‘tʃɪkɪn/: Gà luộc
- Tea /’tiː/: Trà
- Votive papers /’voʊ.tɪv ‘peɪ.pərz/: Tiền vàng mã
- Candles /’kændlz/: Nến
- Joss paper /’dʒɒs ‘peɪ.pər/: Giấy tiền vàng
- Rice wine (raɪs ‘waɪn/: Rượu nếp
- Betel and areca /’bet.əl ænd ‘ær.ɪ.kə/: Trầu cau
- Lotus seeds /’loʊ.təs siːdz/: Hạt sen
- Vegetarian food (vej.ɪ’tɛər.i.ən fuːd/: Món chay
- Salt /’sɔːlt/: Muối
- Sweetened porridge /’swiː.tənd ‘pɒrɪdʒ/: Chè
- Roasted pork /’roʊ.stɪd pɔːrk/: Thịt heo quay
- Pickled onions /’pɪk.əld ‘ʌn.jənz/: Củ kiệu
- Roasted peanuts /’roʊ.stɪd ‘piː.nʌts/: Lạc rang
- Boiled eggs /’bɔɪld ‘ɛɡz/: Trứng luộc
- Coconut pieces /’koʊ.kə.nʌt ‘piː.sɪz/: Mía dừa
- Rice paper rolls (raɪs ‘peɪ.pər roʊlz/: Gỏi cuốn
Từ vựng tiếng Anh chủ dề ngày Giỗ tổ Hùng Vương – tinh thần lễ hội
- Festival atmosphere /ˈfestɪvəl ˈætməsfɪər/: Không khí lễ hội
- National spirit /ˈnæʃənl ˈspɪrɪt/: Tinh thần dân tộc
- Historical significance /hɪˈstɔrɪkəl ˌsɪɡˈnɪfɪkəns/: Ý nghĩa lịch sử
- Traditional values /trəˈdɪʃənəl ˈvæljuːz/: Giá trị truyền thống
- Ancestral honor /ˈænˌsestrəl ˈɑnər/: Vinh danh tổ tiên
- Unity /ˈjuːnɪti/: Sự đoàn kết
- Cultural heritage /ˈkʌltʃərəl ˈherɪtɪdʒ/: Di sản văn hóa
- Ancestors’ day /ˈænsestərz deɪ/: Ngày của tổ tiên
- Spiritual values /ˈspɪrɪtʃuəl ˈvæljuːz/: Giá trị tinh thần
- Communal bonding /kəˈmjunəl ˈbɒndɪŋ/: Sự gắn kết cộng đồng
- Patriotic pride /ˌpeɪtriˈɒtɪk praɪd/: Niềm tự hào dân tộc
- Ethnic identity /ˈeθnɪk aɪˈdentɪti/: Bản sắc dân tộc
- Historical reenactment /hɪˈstɒrɪkəl ˌriːˈæktmənt/: Tái hiện lịch sử
- Cultural preservation /ˈkʌltʃərəl ˌprezərˈveɪʃən/: Bảo tồn văn hóa
- Ethical teachings /ˈeθɪkəl ˈtiːtʃɪŋz/: Giáo lý đạo đức
- Historical heritage /hɪˈstɒrɪkəl ˈherɪtɪdʒ/: Di sản lịch sử
- Patriotism /’peɪ.trɪ.ə.tɪ.zəm/: Lòng yêu nước
- Communal harmony (kə’mjuː.nəl ‘hɑː.mə.ni/: Hòa thuận cộng đồng
4. Đoạn văn mẫu tiếng Anh chủ đề ngày Giỗ tổ Hùng Vương
Đoạn văn mẫu tiếng Anh
Hung Temple Festival is a traditional festival of the Vietnamese people. The mind of people about the festival is toward the ancestors, the source with respect and deep gratitude (Drinking water remember the source).
“Whoever goes backwards
Remember the death anniversary of the 10th of March.”
In order to remember the merits of the Hung Kings who have made publicity, King Le Thanh Tong in 1470 and the reign of King Le Kinh Tong in 1601 copied and sealed in Hung Temple, choosing the 11th and 12th of the third lunar month. made the death anniversary of the Hung Kings. By the time of the Nguyen Dynasty – the second year of Khai Dinh officially selected March 10, the lunar calendar was the anniversary of the Hung Kings’ death anniversary and reminded all Vietnamese people to remember the ancestor worship.
According to the annual custom, Hung Vuong’s death anniversary is held at Hung Temple, Viet Tri, Phu Tho. This is a chance for children and grandchildren from all over the country to express their gratitude to those who went before. Because the meaning of the death anniversary of Hung Vuong 10-3 is especially important, the rituals are carried out quite elaborately. When Hung Vuong sacrifices often have music and offerings, a sacrificial committee consists of people with dignitaries to be priests. In addition, on the anniversary of Hung Vuong’s anniversary, people often decorated with flags, music, costumes and sacrifices. Common items are cow, goat, pig, fruit, banh chung, rice cake, sticky rice, tea, candy, …
On December 6, 2012, the Hung Vuong death anniversary was known to the world when UNESCO recognized the “Hung Vuong worship belief in Phu Tho” as a representative intangible cultural heritage of mankind. On the anniversary of the Hung King’s death on March 10, not only does the tradition of drinking water remember the source, it is also the pride of Vietnamese people in front of international friends.
Despite the thousands of years of history, with many ups and downs but the tradition of “drinking water to remember the source” of the Vietnamese people has never changed. Hung Vuong’s death anniversary is a powerful testament to that.
Dịch nghĩa
Lễ hội đền Hùng là một lễ hội truyền thống của người Việt Nam. Tâm trí của mọi người về lễ hội là hướng về tổ tiên, nguồn với sự tôn trọng và lòng biết ơn sâu sắc (Uống nước nhớ nguồn).
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.”
Để ghi nhớ công ơn của các Vua Hùng có công khai thiên, lập địa, vua Lê Thánh Tông năm 1470 và đời vua Lê Kính Tông năm 1601 sao chép và đóng dấu kiềm tại Đền Hùng, chọn ngày 11 và 12 tháng 3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ Hùng Vương. Đến thời nhà Nguyễn vào năm Khải Định thứ 2 chính thức chọn ngày 10 tháng 3 Âm lịch làm ngày giỗ Tổ Hùng Vương để tưởng nhớ các Vua Hùng và nhắc nhở mọi người Việt Nam cùng tưởng nhớ thờ cúng Tổ tiên.
Theo tục lệ hàng năm, ngày giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức tại Đền Hùng, Việt Trì, Phú Thọ. Đây là dịp con cháu từ mọi miền đất nước trở về đây bày tỏ lòng biết ơn với những người đi trước. Vì ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 là đặc biệt quan trọng nên những nghi thức được tiến hành khá cầu kỳ. Khi tế lễ Hùng Vương thường có âm nhạc, lễ vật, một ban tế lễ gồm những người có chức sắc được làm chủ tế. Ngoài ra trong ngày giỗ tổ Hùng Vương người ta thường trang trí thêm cờ xí, nhạc lễ, phẩm phục, phẩm vật tế lễ. Những loại phẩm vật thường dùng là bò, dê, heo, hoa quả, bánh chưng, bánh giầy, xôi, chè, kẹo,…
Vào ngày 6/12/2012, việc giỗ tổ Hùng Vương đã được cả thế giới biết đến khi UNESCO công nhận “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là một trong những di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3 không chỉ thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn mà còn là niềm tự hào của người Việt trước bạn bè quốc tế.
Mặc dù đã trải qua hàng nghìn năm lịch sử, với nhiều biến động thăng trầm nhưng truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của người Việt không bao giờ thay đổi. Giỗ tổ Hùng Vương chính là một minh chứng hùng hồn cho điều đó.
Trên đây các bạn đã cùng Yonah tìm hiểu thêm về từ vựng, mẫu câu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những kiến thức tiếng Anh thú vị cho bạn cũng như giúp bạn nắm được những từ vựng, mẫu câu để có thể truyền đạt với bạn bè quốc tế về ngày Lễ tốt đẹp này của người dân Việt Nam nhé!