Nâng trình của bạn với tiếng Anh chủ đề ngày Cá tháng Tư
Ngày Cá tháng Tư là ngày nào? Nguồn gốc của ngày này từ đâu? Trong tiếng Anh từ này viết như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thêm về tiếng Anh chủ đề ngày Cá tháng Tư và những điều thú vị của ngày này qua bài chia sẻ dưới đây từ Yonah nhé!
1. Ngày Cá tháng Tư tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, ngày Cá tháng Tư được gọi là April Fools’ Day (/ˈeɪprəl fulz deɪ/.) hoặc April Fool’s Day, đôi khi được gọi là All Fools’ Day.
Ngày Cá tháng Tư rơi vào ngày 1 tháng 4, sự kiện này diễn ra hàng năm. Truyền thống này Cá tháng Tư ở nhiều nước là chơi khăm hoặc đùa giỡn nhau, thường kết thúc bằng việc la hét “April Fool!” (trò lừa hay là kẻ ngốc tháng Tư) và người nghe sẽ là “kẻ ngốc tháng Tư”.
Người ta tin rằng Ngày Cá tháng Tư có từ năm 1582 khi Pháp chuyển từ lịch Julian sang lịch Gregorian. Một số người chậm nhận được tin tức hoặc không nhận ra rằng năm mới đã chuyển sang ngày 1 tháng Giêng, vì vậy họ tiếp tục ăn mừng nó từ tuần cuối cùng của tháng Ba đến ngày 1 tháng Tư và những người đó trở thành trò cười và trò lừa bịp.
“Cá tháng Tư” ngày nay trở thành ngày nói dối ở nhiều nước, cho phép mọi người có thể trêu đùa nhau vui vẻ.
2. Một số từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Cá tháng Tư
April Fool’s Day /ˈeɪprəl fulz deɪ/ Ngày Cá tháng Tư, Ngày nói dối
2. fool /ful/ kẻ ngốc, tên ngốc, người bị lừa
3. annoy /əˈnɔɪ/ làm cho tức giận, làm bực mình
4. childish /ˈtʃaɪldɪʃ/ tính như trẻ con
5. mischief /ˈmɪstʃəf/ sự tinh nghịch
6. scheme /skim/ kế hoạch, âm mưu
7. funny /ˈfʌni/ buồn cười, thú vị
8. play a joke on someone đùa nghịch, trêu chọc ai đó
9. doubtful /ˈdaʊtfl/ nghi ngờ, hoài nghi
10. pretend /prɪˈtend/ giả vờ
11. gullible /ˈɡʌləbl/ dễ tin, dễ bị đánh lừa
12. hoax /hoʊks/ chơi khăm, chơi xỏ
13. prank /fræŋk/ trò đùa, sự giễu cợt
14. prankster /ˈpræŋkstər/ kẻ chơi khăm, đầu trò
15. spoof story /spuf ˈstɔri/ câu chuyện bịa, tin đồn không có thật
16. April Fool /ˈeɪprəl ful/ lời nói khi đã lừa ai trong ngày Cá tháng Tư
17. humor /ˈhjumər/ tính hài hước, khiếu hài hước
18. celebrate /ˈsɛləˌbreɪt/ tán dương, ủng hộ
19. deception /dɪˈsɛpʃn/ sự lừa dối, trò lừa gạt
20. surprise /sərˈpraɪz/ sự bất ngờ, sự ngạc nhiên
3. Một số idioms tiếng Anh chủ đề ngày Cá Tháng Tư
Lie in your teeth (Lời nói dối trắng trợn)
White lie (Lời nói dối không ác ý)
A pack of lie (Một loạt những lời nói dối)
Taking you for a ride
Pulling the wool over someone’s eyes
I wasn’t born yesterday “Tôi có phải mới sinh ra hôm qua đâu”
Half a truth is often a great lie (Một nửa sự thật thường là một lời nói dối tuyệt vời)
4. Những câu nói dối bằng tiếng Anh chủ đề ngày Cá Tháng Tư thường dùng nhiều nhất
You haven’t pulled the zipper: Bạn chưa kéo khóa quần kìa
I love you: Anh yêu em
Hey girl, the buttons are slipped: Em ơi, cúc áo bị tuột kìa
Sorry, I’m gay: Xin lỗi, anh là gay
Come down, I wait in front of the door: Xuống đi, anh đợi trước cửa
Today I invite you to eat!: Hôm nay tớ mời cậu đi ăn nhé!
Did anyone find you below that: Có ai tìm cậu ở bên dưới ấy
I’m pregnant: Em có thai rồi
5. Lời chúc ngày bằng tiếng Anh chủ đề ngày Cá Tháng Tư
Trust no one today, It’s April 1 – a Fool’s day, But act just like everyday, And everything will be OK!
Đừng tin bất cứ ai trong ngày hôm nay nhé vì hôm nay là ngày Cá tháng 4. Hãy làm như mọi ngày và bạn sẽ yên ổn.
Don’t be afraid to be fooled today! It is not a Fool’s day yet – it’s March 32!
Đừng sợ bị lừa hôm nay nhé! Nay vẫn chưa phải là ngày Cá tháng 4 đâu, chỉ mới là ngày 32/3 thôi.
Today the doctor told me I was ill and there was nothing that could help me. I’m dying… Dying laughing! Ha-ha! Happy April Fool’s day!
Ngày hôm nay bác sĩ bảo tôi là tôi đang bị ốm nặng và chẳng có gì có thể cứu tôi được nữa. Tôi đang chết dần… chết dần vì buồn cười! Ha-ha! Chúc mừng ngày Cá tháng 4 nhé.
Sometimes we don’t need any special reason to smile. We smile just because we feel fine. So may your life be filled with laugh and joy all year round!
Đôi khi chúng ta không cần phải có bất cứ lý do đặc biệt nào để cười cả. Chúng ta cười chỉ bởi vì chúng ta cảm thấy ổn thôi. Thế nên mong là bạn có thật nhiều tiếng cười hôm nay và cả những ngày còn lại trong năm nhé.
6. Những bộ phim tiếng Anh ngày Cá tháng Tư
Catch me if you can (2002)
Catch Me If You Can là một bộ phim kinh điển nổi tiếng theo thể loại hình sự phá án, có mang tính chất hài hước (crime comedy-drama) dựa theo câu chuyện có thật về tiểu sử của Frank Abagnale (do Leonardo DiCaprio thủ vai) – người được biết đến là siêu lừa đảo trẻ tuổi nhất nước Mỹ, và cuộc truy tìm không ngừng nghỉ của Carl Hanratty (do Tom Hanks thủ vai) – một nhân viên FBI bên bộ phận phòng chống lừa đảo ngân hàng.
Pretty little liars (2010)
Bộ phim dựa trên tiểu thuyết New York Times bestselling cùng tên của tác giả Sara Shepard. Bối cảnh đặt ở thị trấn nhỏ Rosewood thật xinh đẹp nhưng chất chứa rất nhiều bí mật, và bí mật xấu xí nhất lại thuộc về bốn cô gái xinh đẹp là: Aria, Spencer, Hanna và Emily, những người bạn được gắn kết với nhau bởi những bí mật đen tối. Một năm trước, thủ lĩnh của nhóm là Alison đã biến mất đột ngột trong đêm mưa bão.
Big fat liar (2002)
Pretty Little Liars lập kỷ lục hơn 100 triệu tweet trên mạng xã hội, bỏ xa bom tấn đình đám là Game of Thorn – Trò chơi vương quyền. Phim là bệ phóng cho các ngôi sao trẻ như Troian Bellisario, Ashley Benson hay Lucy Hale.
Big Fat Liar là một bộ phim hài của Mỹ năm 2002. Bộ phim là sự ám chỉ đến truyện ngụ ngôn Aesop, The Boy Who Cried Wolf , với Jason Shepherd tương tự như cậu bé chăn cừu trong truyện và Marty Wolf, tương tự như con sói.
Yonah hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn có thêm từ vựng và kiến thức về tiếng Anh, chúc các bạn học tiếng Anh thật vui vẻ, đừng quên sắp tới nhân ngày Cá tháng Tư hãy vận dụng ngay những kiến thức này để “troll” bạn bè của mình nhé!