Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán và những câu chúc Tết 2024 ý nghĩa
Tết đến xuân về, vui chơi không quên nhiệm vụ. Các bạn hãy cùng cập nhật từ vựng tiếng Anh về tết Nguyên Đán và học thêm những câu chúc tết hay, ý nghĩa dùng cho Tết 2024 này nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán
1.1 Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các mốc thời gian quan trọng trong dịp Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Before New Year’s Eve | /bɪˈfɔːr njuːˌjɪəz ˈiːv/ | Tất niên |
Lunar New Year | / ˈluː.nərˌnjuː ˈjɪər/ (n) | Tết Âm lịch, Tết Nguyên Đán |
Lunar calendar | /ˈluːnə ˈkælɪndə/ (n) | Lịch âm |
New Year’s Eve | /ˌnjuːˌjɪəz ˈiːv/ (n): | Giao thừa |
The New Year | /ðiː njuː ˈjɪər/ (n): | Tân niên |
1.2. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các loại hoa, cây trong dịp Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
apricot blossom | /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ | hoa mai |
peach blossom | /piːʧ ˈblɒsəm/ (n) | hoa đào |
chrysanthemum | /krɪˈsænθəməm/ | cúc đại đoá |
kumquat tree | /kumquat triː/ | cây quất |
marigold | /ˈmærɪgəʊld/ | cúc vạn thọ |
narcissus | /nɑːˈsɪs.əs/ | hoa thuỷ tiên |
orchid | /ˈɔːkɪd/ | hoa lan |
the New Year tree | /ðə njuː jɪə triː/ | cây nêu ngày Tết |
1.3. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các biểu tượng ngày Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
altar | /ˈɔːltə/ (n) | bàn thờ |
banquet | /ˈbæŋkwɪt/ (n) | bữa tiệc, bữa cỗ |
calligraphy pictures | /kəˈlɪgrəfi ˈpɪkʧəz/ (n) | bức thư pháp |
fireworks | /ˈfaɪəˌkrækəz/ (n) | pháo bông |
first caller | /fɜːst ˈkɔːlə/ (n) | người xông đất |
lucky money | /ˈlʌki ˈmʌni/ (n) | tiền lì xì |
red envelop | /rɛd ɪnˈvɛləp/ (n) | bao lì xì |
ritual | /ˈrɪʧʊəl/ (n) | lễ nghi |
parallel | /ˈpærəlɛl/ (n) | câu đối |
incense | /ˈpærəlɛl/ (n) | hương, nhang |
The Kitchen God | /ðə ˈkɪʧɪn gɒd/ (n) | táo quân |
taboo | /təˈbuː/ (n): | điều cấm kị, điều kiêng |
spring festival | /sprɪŋ ˈfɛstəvəl/ (n) | hội xuân |
1.4. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các món ăn ngày Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Betel | /ˈbiːtəl/ (n) | trầu cau |
Boiled chicken | /bɔɪld tʃɪk.ɪn/ (n) | gà luộc |
Cashew nut | /ˈkæʃ.uː nʌt/ (n): | hạt điều |
Chưng cake | /chưng keɪk/ (n): | bánh chưng |
Dried candied fruits | /draɪd ‘kændɪd fruːts/ (n) | mứt hoa quả |
Dried bamboo shoots soup | /draɪd bæmˈbuː ʃuːt suːp/ (n): | canh măng khô |
Fatty pork | /ˈfæti pɔːk/ (n): | mỡ lợn |
Five-fruit tray | / faɪv fruːt treɪ/ (n): | mâm ngũ quả |
Green bean sticky rice | / griːn biːn ˈstɪki raɪs/ (n): | xôi đỗ |
Jellied meat | /ˈdʒel.id miːt/ (n): | thịt đông |
Meat stewed in coconut juice | /miːt stjuːd ɪn ‘kəʊkənʌt ʤuːs/ (n) | thịt kho nước dừa |
Lean pork paste | /liːn pɔːk peɪst/ (n) | giò lụa |
Pickled small leeks | /ˈpɪkld smɔːl liːks/ (n) | củ kiệu |
Pickled onion | /ˈpɪk.əl ʌn.jən/ (n) | dưa hành |
Pistachio | /pɪˈstæʃ.i.əʊ/ (n) | hạt dẻ cười |
Roasted pumpkin seeds | /rəʊst pʌmp.kɪn siːd/ (n) | hạt bí |
Roasted sunflower seeds | /rəʊst sʌnˌflaʊər siːd/ (n): | hạt hướng dương |
Roasted watermelon seeds | /rəʊst ˈwɔː.təˌmel.ən siːd/ (n): | hạt dưa |
Salad | /ˈsæləd/ (n) | nộm |
Spring roll | /ˌsprɪŋ ˈrəʊl/ (n) | nem |
Steamed sticky rice | /stiːmd ˈstɪki raɪs/ (n): | xôi |
1.5. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các loại hoa quả ngày Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Banana | /bəˈnɑːnə/ (n): | quả chuối |
Buddha’s hand | /ˈbʊdəz hænd/ (n): | quả phật thủ |
Coconut | /ˈkəʊkənʌt/ (n): | quả dừa |
Custard apple | /ˈkʌstəd ˈæpl/ (n) | quả mãng cầu |
Fig | /fɪg/ (n): | quả sung |
Mango | /ˈmæŋgəʊ/ (n): | quả xoài |
Papaya | /pəˈpaɪə/ (n): | quả đu đủ |
Watermelon | /ˈwɔːtəˌmɛlən/ (n): | quả dưa hấu |
1.6. Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán – Các hoạt động trong dịp Tết
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
(to) ask for calligraphy pictures | /ɑːsk fɔː kəˈlɪgrəfi ˈpɪkʧəz/: | xin chữ thư pháp |
(to) buy new clothes/new shoes/ new household items | /baɪ njuː kləʊðz/njuː ʃuːz/njuː ˈhaʊshəʊld ˈaɪtəmz/: | mua sắm quần áo/ giày dép/ vật dụng trong nhà mới |
(to) burn joss paper/gold paper | /bɜːn ʤɒs ˈpeɪpə/gəʊld ˈpeɪpə/: | đốt vàng mã |
(to) depart | /dɪˈpɑːt/: | xuất hành |
(to) decorate the house | /dɛkəreɪt ðə haʊs/: | trang trí nhà cửa |
(to) dress up | /drɛs ʌp/ | chưng diện quần áo đẹp |
(to) exchange New Year’s wishes | /ɪksˈʧeɪnʤ njuː jɪəz ˈwɪʃɪz/ (n): | chúc Tết nhau qua lại |
(to) expel evil | /ɪksˈpɛl ˈiːvl/ | xua đuổi tà ma |
family reunion | / fæmɪli riːˈjuːnjən/ (n): | sum họp gia đình |
first visit | / fɜːst ˈvɪzɪt/ (n): | xông nhà, xông đất |
(to) give lucky money | /gɪv ˈlʌki ˈmʌni/ | mừng tuổi |
(to) go to the pagoda to pray for luck | /gəʊ tuː ðə pəˈgəʊdə tuː preɪ fɔː lʌk/: | đi chùa cầu may |
(to) have one week off during Tet holiday | /həv wʌn wiːk ɒf ˈdjʊərɪŋ Tet ˈhɒlədeɪ/: | có một tuần nghỉ trong dịp Tết |
(to) honor the ancestors | /ɒnə ði ˈænsɪstəz/: | tưởng nhớ tổ tiên |
(to) release fish/birds back into the wild | /rɪˈliːs fɪʃ/bɜːdz bæk ˈɪntə ðə waɪld/: | phóng sinh |
(to) play cards | /pleɪ kɑːdz/: | chơi bài |
(to) spend time with our loved ones | /spɛnd taɪm wɪð ˈaʊə lʌvd wʌnz/: | dành thời gian với những người thân yêu |
(to) sweep the floor, clean the house | / swiːp ðə flɔː/, /kliːn ðə haʊs/: | quét nhà, lau dọn nhà cửa |
(to) visit relatives and friends | /vɪzɪt ˈrɛlətɪvz ænd frɛndz/: | thăm họ hàng, bạn bè |
(to) watch the fireworks | /wɒʧ ðə ˈfaɪəwɜːks/: | xem pháo hoa |
2. Những câu chúc Tết bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa
- May all your new year wishes come true.
Chúc mọi điều ước năm mới của bạn đều thành sự thật.
- Best wishes for a happy and successful new year.
Cầu chúc những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn trong năm mới.
- Wishing you health and happiness in the year to come.
Chúc bạn khỏe mạnh và hạnh phúc trong năm mới.
- I hope that the coming year brings you peace and prosperity.
Mong rằng năm mới sẽ mang bình yên và phát đạt đến cho bạn.
- Let your spirit soar and have a joy-filled new year.
Hãy để tâm hồn bạn bay lên và chúc bạn một năm mới toàn những niềm vui.
- Wishing you all the magic of the new year.
Chúc bạn thật nhiều may mắn trong năm mới.
- Wishing you a Happy New Year with the hope that you will have many happiness and luck in the year to come.
Chúc bạn Năm Mới thật nhiều phước lành!
- Every New Year wish I have ever made came true when I met you. Thank you sweetheart…Happy New Year, with love.
Tôi chúc bạn có một khởi đầu mới trong năm mới.… Chúc mừng năm mới nhé, bạn yêu.
- Just a new bloom spreads fragrance and freshness around… May the new year add a new beauty and freshness into your life.
Một năm mới đang mở ra- như một nụ hoa với những cánh hoa xếp lại che đậy vẻ đẹp ẩn chứa bên trong. Năm mới thêm vẻ đẹp mới và sức sống mới.
- On the occasion of New Year, wishing all your family happiness and luck
Nhân dịp năm mới tôi kính chúc toàn thể gia đình bạn một năm mới gặp được nhiều may mắn và hạnh phúc.
3. Ứng dụng từ vựng tết nguyên Đán trong 1 số đoạn văn
3.1. Topic 1
Tet is a holiday that’s observed on the first days of the Lunar New Year. Vietnamese people clean and repaint their homes a few weeks before the New Year. They also purchase new apparel. People prepare banh chung, the traditional cakes, and other treats a day or two before the holiday. All of the family gathered for a reunion meal on New Year’s Eve. The entire family should be there at the dinner table. The younger family members honor the elders on the first day of the new year. They receive lucky money in small red envelopes in exchange. Then they visit their friends, neighbors, and relatives.
Bản dịch:
Tết là một dịp lễ được tổ chức vào những ngày đầu tiên của Tết Nguyên Đán. Người Việt Nam dọn dẹp và sơn lại nhà cửa trước dịp năm mới vài tuần. Họ cũng mua quần áo mới. Mọi người chuẩn bị bánh chưng, các loại bánh truyền thống và các món ăn khác trước ngày lễ một hoặc hai ngày. Cả nhà quây quần bên bữa cơm đoàn tụ trong đêm giao thừa. Cả gia đình nên có mặt tại bàn ăn tối. Các thành viên trong gia đình nhỏ tuổi tri ân những người lớn tuổi trong ngày đầu tiên của năm mới. Ngược lại, chúng được nhận tiền lì xì trong những chiếc phong bì nhỏ màu đỏ. Sau đó, họ đến thăm bạn bè, hàng xóm và họ hàng của họ.
3.2. Topic 2
Tet is my favorite time. Vietnam enjoys Tet as a traditional seasonal holiday. The festival often takes place each year. Vietnam as a whole celebrates it. Tet is celebrated to ring in the new year and put the old behind us. Peach and apricot trees are popular decorations for homes. All of the members of the extended family were present, enjoying a fun party and watching fireworks.
Dịch:
Tết là thời điểm yêu thích của tôi. Việt Nam đón Tết như một kỳ nghỉ lễ truyền thống theo mùa. Dịp lễ thường diễn ra hàng năm. Cả Việt Nam nói chung kỷ niệm ngày này. Tết được tổ chức để đón năm mới và gác lại chuyện cũ phía sau lưng chúng ta. Cây đào và cây mai là những vật trang trí phổ biến cho ngôi nhà. Tất cả các thành viên trong đại gia đình đều có mặt đông đủ, cùng nhau thưởng thức bữa tiệc vui vẻ và xem pháo hoa.
3.3. Topic 3:
Vietnamese people send each other good luck wishes during the first three days of the year, and elderly family members give lucky money to younger family members. The hopes for children’s health and intelligence are embodied by these red envelopes. A distinctive and significant custom associated with the Lunar New Year is first footing. Every Vietnamese family will pick a person who has grace, kindness, and laughter as their first visitor. The first foot, in our opinion, predicts how the following year will go.
Dịch
Người Việt Nam gửi cho nhau những lời chúc may mắn trong ba ngày đầu năm, người lớn tuổi thì lì xì cho người nhỏ tuổi. Những hy vọng về sức khỏe và trí tuệ của của trẻ được thể hiện thông qua những phong bao lì xì đỏ này. Một phong tục đặc biệt và có ý nghĩa gắn liền với Tết Nguyên đán là xông đất. Mỗi gia đình Việt Nam sẽ chọn một người có duyên, tốt bụng và hay cười làm người xông nhà. Người xông nhà, theo quan điểm của nước tôi, sẽ dự đoán năm sau sẽ diễn ra như thế nào.
3.4. Topic 4:
Giving and receiving Tet lucky money have long been a practice, though no one is quite sure when or where it began. Today, it is still regarded as a custom to do so on New Year’s Day. The red envelope is a lucky charm. Giving children lucky money is said to bring them lucky things, according to traditional beliefs. The adults wish the kids a happy life and better learning performances. Receiving lucky money is a tradition that also symbolizes health. The amount of lucky money in each envelope will vary depending on the circumstances of each family. The blessing, rather than more or less money, is what matters.
Dịch:
Cho và nhận lì xì Tết từ lâu đã trở thành một tập tục, mặc dù không ai rõ nó bắt đầu từ khi nào hay ở đâu. Ngày nay, tục lệ vào ngày đầu năm mới này vẫn được giữa nguyên. Phong bao lì xì là một lá bùa may mắn. Cho trẻ em lì xì được tin là sẽ mang lại cho trẻ những điều may mắn, theo quan niệm truyền thống. Người lớn chúc các em nhỏ có một cuộc sống vui vẻ và việc học tập tốt hơn. Nhận lì xì cũng là một truyền thống tượng trưng cho sức khỏe. Số lượng lì xì trong mỗi phong bao sẽ khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh của mỗi gia đình. Tuy vậy, phước lành, chứ không phải nhiều hay ít tiền, mới là điều quan trọng.
Trên đây là tổng hợp từ vựng về tết nguyên Đán, những đoạn văn ứng dụng từ vựng về Tết và những câu chúc Tết ý nghĩa sử dụng cho năm 2024. Yonah hi vọng bạn sẽ học thêm được nhiều từ mới, ứng dụng tiếng Anh trong thực tế cũng như đón 1 cái Tết Bình An, An khang bên gia đình và những người thân yêu.