Ôn tập tất tần tật về ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ngữ pháp tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm rõ. Dù mục tiêu học tiếng Anh của bạn có là gì thì cũng không thể bỏ qua phần này. Ngữ pháp tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn dùng ngôn ngữ này đúng, chuẩn và hiệu quả nhất.
1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – 12 thì cơ bản
Có 13 thì trong tiếng Anh, các thì trong tiếng Anh sẽ cho biết hành động đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các nhóm thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết riêng và cấu trúc câu riêng tương ứng.
Cùng xem các bài viết chi tiết sau đây để hiểu sâu hơn về khái niệm, cấu trúc và cách dùng của mỗi thì.
1.1. Các thì hiện tại
Có 4 thì diễn tả các dấu thời gian trong hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Hiện tại đơn là 1 trong 6 thì cơ bản nhất mà người học tiếng Anh nào cũng phải nắm rõ. Thì này diễn tả các sự thật hiển nhiên; cách hành động lặp đi lặp lại trở thành một thói quen; các suy nghĩ, quyết định ngay tại thời điểm nói của chủ ngữ. Công thức cơ bản: (+) S + V(s/es) + O (-) S + don’t/doesn’t + V + O (?) Do/Does + V + O? | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn biết được các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc các hành động sắp xảy ra,… Câu chứa thì hiện tại tiếp diễn thường chứa các trạng từ: now, at the moment, … Công thức cơ bản: (+) S + am/is/are + Ving + O (-) S + am/is/are + not + Ving + O (?) Am/is/are + S + Ving + O? |
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Thì hiện tại hoàn thành thể hiện các hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại hoặc có kết quả ảnh hưởng tới hiện tại. Thì này thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: since, for, until,… Công thức cơ bản: (+) S + have/has + P2 + O (-) S + have/has + not + P2 + O (?) Have/has + S + P2 + O? | HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được cách dùng của thì này sẽ giúp bạn đạt điểm tại các câu hỏi phân loại năng lực hoặc câu hỏi khó trong các bài thi. Công thức cơ bản: (+) S + have/has + been + Ving + O (-) S + have/has + not + been + Ving + O (?) Have/has + S + been + Ving + O? |
1.2. Các thì quá khứ
Có 4 thì diễn tả các mốc thời gian trong quá khứ: quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Thì quá khứ đơn được dùng khi bạn cần nói về các sự việc đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ thường gặp nhất như ago, yesterday, last week, last night,… Công thức cơ bản: (+) S + V2/Ved + O (-) S + didn’t + V + O (?) Did + S + V + O? | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Quá khứ tiếp diễn hay Past Continuous nói về các hành động đồng thời xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ hay hành động đang diễn ra thì bị chen ngang. Công thức cơ bản: (+) S + was/were + Ving + O (-) S + was/were + not + Ving + O (?) Was/were + S + Ving + O? |
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Past Perfect hay thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động đã xảy ra khác trong quá khứ. Thì này có thể nhận biết qua các trạng từ như since, for, before,.. Công thức cơ bản: (+) S + had + P2 + O (-) S + had + not + P2 + O (?) Had + S + P2 + O? | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Đây là 1 thì thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng khi bạn cần nhấn mạnh tính tiếp diễn của 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Công thức cơ bản: (+) S + had + been + Ving + O (-) S + had + not + been + Ving + O (?) Had + S + been + Ving + O? |
1.3. Các thì tương lai
Có 5 thì, tương ứng với 5 cách để bạn diễn tả các mốc thời gian trong tương lai. Bao gồm: tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN Tương lai đơn nói về các kế hoạch được quyết định ngay thời điểm nói. Các lời hứa, dự định hay gợi ý cũng được thể hiện bằng thì tương lai đơn. Công thức cơ bản: (+) S + shall/will + V + O (-) S + shall/will + not + V + O (?) Shall/will + S + V + O? | THÌ TƯƠNG LAI GẦN Đây là thì khác biệt nhất mà chỉ nhóm chỉ tương lai mới có, tương lai gần nói về các kế hoạch, quyết định đã được chuẩn bị từ trước. Các trạng từ thường gặp của thì tương lai gần có thể kể tới là: in + khoảng thời gian (in 30 minutes), tomorrow,… Công thức cơ bản: (+) S + be + going to + V + O (-) S + be + not + going to + V + O (?) Be + S + going to + V + O? |
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN Future Continuous hay tương lai tiếp diễn nói về các hành động được dự kiến sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Bạn có thể nhận biết thì này qua các trạng từ như: this time tomorrow, mốc thời gian trong tương lai,… Công thức cơ bản: (+) S + will + be + Ving + O (-) S + will + not + be + Ving + O (?) Will + S + be + Ving + O? | TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH Tương lai hoàn thành là thì được dùng khi bạn cần nói tới 1 hành động sẽ được hoàn thành (chấm dứt) trước 1 mốc thời gian trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết của thì này là các từ như: by the end of month/week/year/… Công thức cơ bản: (+) S + will + have + P2 + (-) S + will + not + have + P2 + O (?) Will + S + have + P2 + O? |
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh 1 sự việc bắt đầu xảy ra từ quá khứ và sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Thì này thường đi kèm các dấu hiệu thời gian như by the end of day/week/month/… Công thức cơ bản: (+) S + will + have + been + Ving + O (-) S + will + not + have + been + Ving + O (?) Will + S + have + been + Ving + O? |
2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh về loại từ
Loại từ trong câu chỉ ra chức năng ngữ pháp của các nhóm từ cụ thể trong tiếng Anh. Mỗi từ loại có chức năng, vị trí tương ứng trong câu và thường không giống nhau. Các loại từ cơ bản bạn cần nắm vững là: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, trạng từ,…
ĐẠI TỪ | Đại từ trong tiếng Anh (Pronoun) là các từ có thể thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự từ. Các loại đại từ trong tiếng Anh cơ bản nhất mà bạn cần nắm được là: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ quan hệ (relative pronouns) và đại từ nghi vấn (interrogative pronouns). |
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | Đại từ nhân xưng là các đại từ có thể thay thế cho danh từ trong câu ở các vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ. Đại từ nhân xưng chủ ngữ là: I/You/We/They/He/She/It; đại từ nhân xưng tân ngữ tương ứng là: me/you/us/them/him/her/it. |
ĐẠI TỪ SỞ HỮU | Đại từ sở hữu là các đại từ miêu tả sự sở hữu, dùng các từ này để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ đã xuất hiện trước đó, tránh lặp từ. Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: mine/hers/his/theirs/ours/its. |
ĐẠI TỪ QUAN HỆ | Đại từ quan hệ dùng để kết nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề độc lập. Mệnh đề quan hệ có ý nghĩa bổ sung thêm thông tin về một danh từ đã được đề cập tới trong câu. Các đại từ quan hệ thường gặp nhất trong tiếng Anh bao gồm: who, whose, whom, which, that,… |
ĐẠI TỪ NGHI VẤN | Đại từ nghi vấn là những từ dùng để tạo ra câu hỏi. Các từ này thường đứng đầu câu và miêu tả đối tượng mà câu hỏi hướng đến. Cụ thể như sau: What → cái gì Whom → ai, cái gì Whose → của ai Which → cái nào Who → ai |
Danh từ
Danh từ – Noun dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ có thể được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau như chủ ngữ, tân ngữ. Có nhiều loại danh từ trong tiếng Anh như: danh từ chung – danh từ riêng; danh từ ghép, danh từ tập hợp; danh từ trừu tượng; …
DANH TỪ CHUNG & DANH TỪ RIÊNG | Danh từ chung chỉ một người, địa điểm, sự vật nói chung, không cụ thể. Danh từ riêng là tên cụ thể của người, địa điểm hay sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. Ví dụ – Danh từ chung: tree, shirt, road, chicken,.. – Danh từ riêng: Hoa, Nam, Eiffel tower, London, Paris,.. |
DANH TỪ CỤ THỂ & DANH TỪ TRỪU TƯỢNG | Danh từ cụ thể chỉ những thứ có thể được nhìn thấy, chạm vào, nếm, nghe hoặc ngửi. Ngược lại, danh từ trừu tượng là những thứ không thể nhìn, chạm nghe hoặc ngửi thấy. Các danh từ trừu tượng thưởng nói về chất lượng, khái niệm, cảm xúc. Ví dụ: – Danh từ cụ thể: sugar, pen, book, TV,… – Danh từ trừu tượng: happiness, sorrow, pain,… |
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC & DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | Danh từ đếm được chỉ các sự vật có thể đếm được. Có 2 dạng tương ứng là số ít và số nhiều. Trái lại, danh từ không đếm được không có dạng số nhiều. Đa số danh từ trừu tượng là các danh từ không đếm được. Ví dụ: – Danh từ đếm được: apples, pens, books,… – Danh từ không đếm được: feeling, tear, hope,… |
DANH TỪ GHÉP | Danh từ ghép được tạo thành bằng cách kết hợp 2 hay nhiều danh từ riêng biệt. Giống danh từ đơn, danh từ ghép cũng có thể chỉ người, địa điểm, sự vật hay sự việc cụ thể. |
Tính từ
Tính từ là những từ được dùng để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà nó nhắm đến. Tính từ thường đứng trước 1 danh từ trong câu và bổ nghĩa cho từ đó.
Ví dụ:
– Katty is a beautiful girl: Katty là một cô gái xinh đẹp: “beautiful – xinh đẹp” miêu tả danh từ chỉ người “Katty”. Beautiful đứng trước danh từ girl, bổ nghĩa cho girl
TÍNH TỪ SỞ HỮU | Tính từ sở hữu (Possessive adjective) là các tính từ trong tiếng Anh chỉ sự sở hữu của 1 người nào đó với vật được nhắc đến. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng – You – YOUR – của bạn – I – MY – của tôi – We – OUR – của chúng tôi – They – THEIR – của họ – He – HIS – của anh ấy – It – ITS – của nó – She – HER – của cô ấy |
TÍNH TỪ ĐUÔI “ED” | Tính từ đuôi ing và ed được thành lập từ 1 động từ, việc thêm ing hay ed phụ thuộc vào ý nghĩa của câu và chủ ngữ trong câu đó. Tính từ đuôi ed miêu tả cảm giác của ai thấy như thế nào. Tính từ đuôi ing nói đến tác động của 1 người/vật lên 1 người/vật khác. |
TÍNH TỪ MIÊU TẢ | Tính từ miêu tả (Descriptive Adjective), là các tính từ làm rõ tính chất, đặc điểm ngoại hình, chất liệu,… của sự vật được nói tới. Ví dụ: long – dài; ugly – xấu xí; black – màu đen;… Trong cùng 1 câu bạn có thể dùng nhiều tính từ cùng lúc để miêu tả sự vật, khi đó, các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: O-P-S-A-C-O-M-P |
Động từ
Động từ là 1 từ hoặc 1 cụm các từ chỉ ra hành động, trạng thái hoặc tình trạng của chủ ngữ trong câu. Động từ có thể được coi là thành phần cốt lõi nhất trong 1 câu. Động từ đứng sau chủ ngữ, sau các trạng từ chỉ tần suất và trước tân ngữ.
Ví dụ: My sister often eats apples for breakfast.
Động từ “eat” trong câu này đứng sau chủ ngữ “my brother” và trạng từ chỉ tần suất “often”, đứng trước tân ngữ “apples”
ĐỘNG TỪ THƯỜNG | Động từ thường trong tiếng Anh là các từ tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ bản nhất và không thuộc các trường hợp ngoại lệ khi thực hiện chia động từ. Ví dụ: play, love, cook,… |
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC | Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo các quy tắc chia động từ thông thường khi bạn chuyển nó về dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ (P2). Động từ bất quy tắc được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh. Bạn cần học thuộc các từ này. |
ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU | Động từ khuyết thiếu sẽ kết hợp với động từ chính trong câu và thể hiện khả năng thực hiện, sự cho phép,… Động từ theo sau động từ khuyết thiếu đều ở dạng nguyên thể V. Các modal verbs cơ bản trong tiếng Anh là: can, could, must, may, should, need,… |
ĐỘNG TỪ TOBE VÀ TRỢ ĐỘNG TỪ | Động từ to be và trợ động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính của câu. Trợ động từ thể hiện thì của hành động; tạo câu phủ định, câu hỏi hoặc câu nhấn mạnh. Các trợ động từ cơ bản trong tiếng Anh là: động từ to be, do và have. To be và trợ động từ này sẽ được chia theo thì và chủ ngữ trong câu. |
CỤM ĐỘNG TỪ | Cụm động từ hay Phrasal Verb hình thành bằng cách kết hợp một động từ với trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition). Cụm động từ thường có ý nghĩa khác với động từ gốc ở dạng đơn lẻ. |
NỘI ĐỘNG TỪ & NGOẠI ĐỘNG TỪ | Nội động từ là các hành động của chủ ngữ, không có tác động lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ không có tân ngữ. Trái lại, ngoại động từ chỉ các hành động có tác động tới sự vật, sự việc khác. Phía sau ngoại động từ phải là tân ngữ. |
Trạng từ
Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là các từ bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho những từ loại khác. Trạng từ miêu tả như thế nào, ở đâu, khi nào, bằng cách nào và tới mức độ như thế nào của hành động.
TRẠNG TỪ CHỈ NƠI CHỐN | Trạng từ chỉ nơi chốn diễn tả nơi các hành động xảy ra hoặc mô tả khái quát khoảng cách. Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp là: there, everywhere, somewhere, anywhere, inside, outside, away. |
TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ | Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của hành động được nhắc đến. Các mức độ từ ít đến nhiều tương ứng với các trạng từ thường gặp là hardly (hầu như không), little (một ít), fully (hoàn toàn), very (rất),… |
TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN | Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian xảy ra hành động. Ví dụ như các từ: early, now, soon, yesterday, finally, recently, already, lately,… |
TRẠNG TỪ CHỈ CÁCH THỨC | Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách thức, phương thức mà hành động được diễn ra. Các trạng từ này thường xuất phát từ tính từ miêu tả được thêm đuôi -ly. |
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT | Trạng từ chỉ tần suất thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện và lặp lại của hành động trong câu. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp nhất là always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never,…. |
Lượng từ
Lượng từ là các từ chỉ số lượng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa. Lượng từ trong tiếng Anh có thể đi với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Một số lượng từ có thể đi với cả 2 loại danh từ đếm được và không đếm được.
Cách dùng Few và a few | Few và a few đứng trước danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều. Few: rất ít, gần như không. A few: một vài, một số (tương đương với some). Few/A few + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều) |
Cách dùng Some và Any | 1. Some đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài. Some đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít (trong câu khẳng định). – Some + danh từ đếm được (dạng số nhiều) + V (số nhiều) – Some + danh từ không đếm được + V (số ít) 2. Any đi với danh từ đếm được số nhiều có nghĩa là một vài. Ani đi với danh từ không đếm được có nghĩa là một ít. Trong câu khẳng định, any có nghĩa là bất cứ cái gì/ai. – Any + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều) – Any + danh từ không đếm được + V (số ít) |
Cách dùng Much và Many | Much/Many có nghĩa là nhiều, bao nhiêu. Much và many được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn. – Many + dùng với danh từ số nhiều đếm được + V (số nhiều) – Much + dùng với danh từ không đếm được + V (số ít) |
Cách dùng little và a little | Little và a little là những lượng từ đứng trước các danh từ không đếm được. Khi đó 2 từ này sẽ mang nghĩa là: – A little: không nhiều nhưng đủ dùng – Little: gần như không có gì. Little/A little + danh từ không đếm được + V (số ít) |
Giới từ
Giới từ là 1 trong những thành phần quan trọng tạo nên câu. Giới từ chỉ mối quan hệ giữa các người, vật được nhắc đến trong câu. Giới từ có thể nối động từ với danh từ, chủ ngữ với tân ngữ hay các thành phần khác.
Giới từ hoàn toàn có thể quyết định ý nghĩa của cả câu. Tùy vào ý nghĩa sử dụng mà giới từ có thể được phân chia thành các loại như: giới từ chỉ vị trí, giới từ chỉ thời gian hay giới từ chỉ phương hướng.
Giới từ chỉ vị trí | Giới từ chỉ vị trí, địa điểm nơi chốn làm rõ hơn thông tin về địa điểm được nói đến trong câu. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng nhất là: in, on, at, above, under,… |
Giới từ chỉ thời gian | Giới từ chỉ thời gian làm rõ thông tin về thời điểm có liên quan hành động, sự vật được nhắc đến trong câu. Một số giới từ chỉ thời gian thông dụng nhất bạn sẽ bắt gặp là: on, at, in,… |
Giới từ chỉ phương hướng | Giới từ chỉ phương hướng thông dụng mà bạn sẽ dùng thường xuyên trong tiếng Anh có thể kể đến như: to, along, cross, up, from,… |
Mạo từ
Mạo từ là thành phần trong câu có chức năng bổ ngữ cho danh từ (chủ ngữ, tân ngữ). Mạo từ sẽ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được. Các mạo từ cơ bản nhất mà bạn cần biết là: A, An và The.
Liên từ
Liên từ trong tiếng Anh có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu hay các đoạn văn. Liên từ được dùng phổ biến trong cả giao tiếp thực tế và trong văn viết. Các loại liên từ chính bao gồm: Liên từ phụ thuộc, Liên từ kết hợp và Liên từ tương quan.
Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng luôn được bắt đầu bằng 1 liên từ phụ thuộc. Các liên từ phụ thuộc gồm: before – after; because – since – as; as long as; …
Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp nối 2 (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau. Ví dụ nối 2 từ vựng, 2 cụm từ, 2 mệnh đề,… Các liên từ kết hợp gồm có: for, and, nor, but, or, yet, so) (F-A-N-B-O-Y-S)
Liên từ tương quan
Liên từ tương quan nối 2 đơn vị từ tương đương với nhau, loại liên từ này luôn đi thành cặp không thể tách rời. Ví dụ như: either – or; neither – nor; not only – but also; both – and;…
3. Tổng hợp ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu hết các loại từ trong tiếng Anh, hãy tiếp tục với các cấu trúc và cách nói 1 câu hoàn chỉnh nhé. Đây là các loại cấu trúc câu cơ bản nhất mà đã học tiếng Anh là phải biết!
Cấu trúc câu so sánh
Câu so sánh – Comparisons, là cấu trúc câu dùng để so sánh 2 hay nhiều sự vật, sự việc hoặc con người theo 1 tiêu chí, khía cạnh nào đó. Có 3 dạng so sánh trong tiếng Anh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
SO SÁNH BẰNG | Cấu trúc so sánh bằng cho thấy các sự vật, sự việc hay con người được nói đến bằng nhau, giống nhau ở 1 khía cạnh nào đó. Công thức chung: S + V + as + Adv/adj + as + … |
SO SÁNH HƠN | Cấu trúc so sánh hơn cho thấy các sự vật, sự việc hay con người được nói đến có sự chênh lệch ở 1 khía cạnh nào đó. Công thức chung: – So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adv/adv + ER + than + O – So sánh hơn với tính từ hoặc trạng từ dài:S + V + more + Adv/adv + than + O |
SO SÁNH NHẤT | Cấu trúc so sánh nhất chỉ ra sự vật, sự việc hay con người nổi bật nhất ở 1 khía cạnh nào đó. So sánh hơn nhất diễn ra trong nhóm có ít nhất 3 người/vật trở lên. Công thức chung: – So sánh hơn nhất với tính từ hoặc trạng từ ngắn:S + V + the + Adv/Adj + -est – So sánh hơn nhất với tính từ hoặc trạng từ dàiS + V + the + most + Adj/Adv |
Câu điều kiện
Câu điều kiện trong tiếng Anh diễn đạt giả thuyết 1 sự việc nào đó có thể xảy ra nếu điều kiện nói đến cũng xảy ra. Câu điều kiện với If được dùng phổ biến nhất. Trong câu điều kiện cần có hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện chứa IF và mệnh đề kết quả.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0 | Câu điều kiện loại 0 nói đến những sự thật hiển nhiên, chân lý luôn luôn đúng trong đời sống. Công thức chung như sau: If + S+ V, S + V |
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 | Câu điều kiện loại 1 nói rằng sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại và kết quả của nó ở tương lai. Công thức chung như sau: If + S + V, S + will + V |
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 | Câu điều kiện loại 2 nói đến các sự việc không có thật trong hiện tại và kết quả của nó trong. Công thức chung như sau: If + S + V-ed, S + would + V |
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 | Câu điều kiện loại 3 nói đến các sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó. Công thức chung như sau: If + S + had + P2, S + would + have + P2 |
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP | Câu điều kiện hỗn nói đến các sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả tương ứng sẽ không có thật ở hiện tại. Câu điều kiện hỗn hợp thường được trộn giữa loại 2 và loại 3. |
Câu ước với wish
Câu ước wish thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói về sự việc/sự kiện nào đó. Sự việc đó có thể đã có thật hoặc không có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Tùy theo dữ kiện thời gian mà sẽ có cấu trúc câu khác nhau.
- Câu ước wish cho hiện tại: S1 + wish(es) + S2 + V_ed
- Câu ước wish cho tương lai: S1 + wish(es) + S2 + would/could + V
- Câu ước wish cho quá khứ: S1 + wish(es) + S2 + had + P2
Câu chủ động/ bị động
Câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng chịu tác động từ hành động của người/vật khác. Câu bị động có cấu trúc riêng theo các thì và tuân theo các quy tắc chia động từ tương ứng.
Công thức chung của mọi câu bị động sẽ có: to be + P2
Công thức câu bị động thông thường:
- Câu chủ động: Subject + Verb + Object
- Câu bị động: Subject + be + V-ed/p.p + by Object
Ví dụ: I gave her a book = I gave a book to her.
(Dịch: Tôi tặng cô ấy một cuốn sách)
➤ She was given a book (by me).
(Dịch: Cô ấy được tặng một cuốn sách (bởi tôi).)
Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau:
Câu chủ động: Be + S + V-ed/p.p + O?
Câu bị động: Be + S + V-ed/p.p + by O?
Ví dụ: Has she repaired his bike for hours?
(Dịch: Cô ấy đã sửa xe đạp hàng giờ đồng hồ phải không?)
➤ Has the bike been repaired for hours by her?
(Dịch: Chiếc xe đã được sửa hàng giờ bởi cô ấy phải không?)
4 bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
- Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.
- Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc
- Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
Câu giả định
Câu giả định – Subjunctive, hay câu cầu khiến, dùng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Câu giả định mang tính chất cầu khiến (xin phép, nhờ vả hoặc khuyên nhủ) chứ không ép buộc như câu mệnh lệnh.
Câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh dùng để yêu cầu ai làm điều gì đó. Câu mệnh lệnh thường không có chủ ngữ mà bắt đầu bằng 1 động từ. Cuối câu mệnh lệnh thường là dấu “!”.
Câu trực tiếp, câu gián tiếp
CÂU TRỰC TIẾP Câu trực tiếp tường thuật lại nguyên văn câu nói của 1 người nào đó, nội dung thường đặt trong dấu ngoặc kép “….”. Ví dụ: My sister says: “I am tired” Chị gái tôi nói là “Chị thấy mệt.” | CÂU GIÁN TIẾP Câu gián tiếp là việc thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào ngoặc kép. Các bước chính để chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp là: – Lùi thì- Đổi ngôi chủ ngữ, đổi tân ngữ – Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian. |
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Danh từ này đã được nhắc đến trong 1 mệnh đề khác xuất hiện trước đó. Mệnh đề quan hệ được tạo nên bởi các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: whom, who, whose, which, where, when, that, why.
Mệnh đề quan hệ xác định | Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định. Mệnh đề xác định bổ sung ý nghĩa cần thiết cho câu. Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy trong câu. |
Mệnh đề quan hệ không xác định | Mệnh đề quan hệ không xác định sử dụng khi danh từ là danh từ xác định (tên riêng). Mệnh đề không xác định không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Câu có mệnh đề không xác định sẽ có dấu phẩy. |
Mệnh đề quan hệ rút gọn | Mệnh đề quan hệ rút gọn là cách viết ngắn gọn của mệnh đề xác định hoặc không xác định. Tùy vào thành phần của câu mà bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ mà không làm thay đổi ý nghĩa. |
Mệnh đề danh từ | Mệnh đề danh từ hay Noun Clause là loại mệnh đề với vai trò như một danh từ. Nó có thể là chủ ngữ, tân ngữ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức bắt đầu bằng if/whether hoặc các từ để hỏi: what, whom, who, where, which, why, how, whose, that hoặc when. |
Các dạng câu hỏi
Câu hỏi hay câu nghi vấn trong tiếng Anh – Interrogative Sentences là các câu được sử dụng để hỏi thông tin về 1 người, sự vật hoặc sự việc nào đó. Câu hỏi sẽ được kết thúc bằng dấu hỏi “?” và thường lên giọng ở cuối câu khi nói.
Các từ để hỏi | Các từ để hỏi trong tiếng Anh dùng để đặt các câu hỏi. Tùy thuộc vào nội dung câu hỏi hay người/vật/việc được nhắc đến mà chúng ta sẽ dùng các từ để hỏi khác nhau như: who, what, why, when, where, how,… |
Câu hỏi dùng từ để hỏi | Câu hỏi dùng từ để hỏi là dạng câu hỏi dạng này sẽ chứa các từ để hỏi như What, When, Who, Why, How, Where,… Công thức chung là: Từ để hỏi + trợ động từ + S + V + …? Trợ động từ trong câu hỏi sẽ phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu. Ví dụ: – What is the signature food of Sri Lanka? Món ăn đặc trưng của Sri Lanka là gì vậy? – Who will you pair with? Ai sẽ là người bắt cặp cùng bạn thế? |
Câu hỏi dạng Yes/No question | Để tạo câu hỏi Yes/No, thay vì sử dụng từ để hỏi ta dùng trực tiếp trợ động từ của câu. Công thức chung: Trợ động từ + S + V + …? Trợ động từ trong câu hỏi phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu. Trợ động từ bao gồm cả Does/Do/Have/Did/Had/Will và các động từ khuyết thiếu (Modal Verbs): Can/could/may/might/… |
Câu hỏi lựa chọn | Các câu hỏi lựa chọn mang ý chọn 1 trong 2 hoặc nhiều sự vật khác nhau. Câu sẽ có sự xuất hiện của 2 đối tượng trở lên và được nối, phân tách với nhau bằng từ “or”. Ví dụ: – Who do you like more, Tim or Jim? Bạn thích ai hơn, Tim hay Jim? |
Câu hỏi đuôi | Tất cả các câu hỏi đuôi sẽ bao gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính chứa thông tin, mệnh đề sau chứa câu hỏi. Mệnh đề chính và phần đuôi sẽ mang nghĩa ngược nhau: phủ định – khẳng định; khẳng định – phủ định. Công thức cơ bản: Mệnh đề chính, trợ động từ (+ not) + S? |
5. Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Cấu trúc enough | Cấu trúc enough có nghĩa là đủ cái gì, đủ như thế nào để làm việc gì. Câu với enough có 2 dạng chính là enough + danh từ và tính từ + enough. Công thức cơ bản: S + V + adj + enough + (for sb) + to VS + to be + enough + N + (for sb) + to V |
Cấu trúc suggest | Cấu trúc suggest được dùng khi bạn muốn đưa ra lời gợi ý hoặc giới thiệu. Các cấu trúc suggest cơ bản nhất gồm: suggest V-ing/Nsuggest that + mệnh đề. |
Cấu trúc hope | Cấu trúc Hope dùng khi bạn muốn bày tỏ ý kiến, mong ước về một sự việc, sự kiện trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc hope còn có 2 dạng chính là: hope to verb và hope + mệnh đề. |
Cấu trúc used to | Cấu trúc used to dùng để nói về 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn có ở hiện tại nữa. Cấu trúc này thường để so sánh giữa quá khứ và hiện tại.Cấu trúc used to cơ bản:S + used to + V S + be/get + used to + V_ing/N |
Cấu trúc mind | Cấu trúc mind dùng để hỏi ý kiến ai đó hay nhờ ai làm, giúp đỡ bạn việc gì đó. Có 2 cách dùng cấu trúc mind cơ bản. Mind dùng như 1 động từ và mind trong cấu trúc do you mind/would you mind:S + mind + V-ing/NWould you mind/Do you mind + V-ing/N |
Cấu trúc would you like | Cấu trúc Would you like là dùng khi bạn muốn hỏi về nguyện vọng, mong muốn của người khác hoặc cần đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự. Công thức cơ bản:would you like + to Vwould you like + N |
Cách dùng As if và As though | Cấu trúc As if và As though có nghĩa tiếng Việt là “như là…”, “như thể là…”. Cấu trúc As if và As though dùng để miêu tả trạng thái, tính chất của 1 người hoặc sự vật, hiện tượng.Các trạng thái, tính chất này có thể là có thật hoặc không có thật, tương ứng với các cách dùng as if và as though khác nhau.S + V + As if/As though + S +VS + V + As if/As though + S +Ved |
Cách dùng Although | Although là 1 liên từ biểu hiện sự đối lập. Cách dùng although trong tiếng Anh là sau although đi kèm 1 mệnh đề S + V. Câu chứa although thường có 2 mệnh đề, although có thể đứng đầu hoặc giữa câu, phân tách 2 mệnh đề.Although + S + V, S + V + …S + V although S + V |
Cách dùng In spite of | Cấu trúc in spite of mang nghĩa “mặc dù”, thể hiện sự nhượng bộ hay sự trái ngược giữa 2 vế câu. In spite of là liên từ có chức năng nối 2 vế trong câu, có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. In spite of + N/V-ing, S + V + …S + V + … in spite of N/V-ing |
Cách sử dụng because of | Cấu trúc because of nghĩa là “bởi vì, do vì,…”. Sau because of là nguyên nhân của sự việc. Phần còn lại trong câu giải thích kết quả của sự việc. Công thức cơ bản: Because of + N/V-ing, S + V S + V + because of + N/V-ing |
Cấu trúc So, such, too | Cấu trúc so … that có nghĩa là “quá … đến nỗi mà”. Cấu trúc này thường mang nghĩa tiêu cực. Cấu trúc so có thể dùng với động từ hoặc trạng từ.so + adj/adv + that + clauseCấu trúc such … that có nghĩa là cái gì quá … đến nỗi mà. Cấu trúc này và so … that có nghĩa tương tự nhau.such + (a/an) + adj + noun + that + S + V Cấu trúc too có nghĩa là quá như thế nào để ai đó làm gì. Cấu trúc này có thể dùng kèm tính từ hoặc trạng từ. S + to be + too + adj + (for sb) + to + VS + V + too + adv + (for sb) + to + V |
Cấu trúc As Well as | Cấu trúc as well as có 2 nghĩa chính là “vừa… vừa” hoặc “không những… mà còn”. Về cơ bản, as well as sẽ nối 2 phần từ loại tương tự trong 1 câu.N/Adj/Clause + as well as + N/Adj/Clause |
Cấu trúc Not Only… But Also | Cấu trúc Not only … but also nhấn mạnh tính chất, được của một người, sự vật, sự việc nào đó. Not only … but also có nghĩa tiếng Việt là “không những … mà còn”. Cấu trúc này sẽ nối 2 vế có từ loại tương tự nhau.S + V + not only + N/V/Adj/Adv + but also + N/V/Adj/Adv |
Cấu trúc would rather | Cấu trúc would rather diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì hoặc làm gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc would rather có các công thức cơ bản như sau:S + would rather + V S1 + would rather (that) + S2 + V-ed |
Cấu trúc Prefer | Cấu trúc prefer dùng khi bạn muốn nói mình thích thứ A hơn thứ B. Prefer có thể dùng đơn lẻ như 1 động từ hoặc nằm trong cấu trúc would prefer.S + prefer/would prefer + to + V S + prefer + N/V-ing + to + N/V-ingS + would prefer + to V + rather than + V |
Cấu trúc refuse | Refuse có nghĩa là từ chối hay khước từ ai đó, điều gì đó. Cấu trúc refuse cơ bản nhất có thể đi kèm danh từ (noun) hoặc động từ cũng với nghĩa là từ chối.refuse + noun – từ chối ai/cái gìrefuse to do sth – từ chối làm việc gì |
Cấu trúc let | Let có nghĩa là cho phép, cấu trúc let dùng khi bạn bày tỏ ý cho phép ai, để cho ai đó làm việc gì. Cấu trúc let thường đi kèm tân ngữ và động từ nguyên thể.let sb do sth – cho phép ai đó làm việc gì |
Cấu trúc let’s | Cấu trúc let’s chính là viết tắt của cụm let us, bạn dùng cấu trúc let’s khi muốn rủ rê, mời mọc ai đó cùng làm gì với mình. Cấu trúc let’s có thể hiểu như 1 dạng câu cầu khiến nên sẽ đi kèm động từ nguyên thể.let’s + verb – hãy cùng làm gì đó |
Cấu trúc difficult | Difficult là 1 trong các tính từ thường gặp nhất trong tiếng Anh. Cấu trúc với difficult có dạng tính từ đơn lẻ đứng trước danh từ hoặc đi kèm động từ.S + to be + difficult (for sb) + to do sth – (ai đó) khó khăn làm việc gì |
Cấu trúc promise | Promise có 2 ý nghĩa thông dụng nhất là hứa hẹn (verb) hoặc lời hứa (noun). Cấu trúc promise có thể đi kèm danh từ, động từ hoặc promise đứng đơn lẻ một mình. Promise + (not) + to VPromise + somethingPromise + (sb) + (that) + S + V |
Cấu trúc avoid | Avoid có nghĩa là tránh né cái gì hoặc tránh phải làm việc gì. Cấu trúc avoid sẽ đi kèm danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing. Avoid + Noun/V-ing – tránh cái gì/việc gìVí dụ:- I left home early to avoid the rush hour. (Tôi rời nhà sớm để tránh giờ cao điểm.)- Andy has been avoiding me for 3 days. (Andy đã tránh mặt tôi suốt 3 ngày rồi.) |
Cấu trúc advise | Advise có nghĩa là khuyên bảo, giới thiệu ai đó tới cái gì hoặc nên làm gì. Cấu trúc advise thường đi kèm tân ngữ vì nó là ngoại động từ, trong câu có thể theo sau bằng danh từ hoặc động từ. Cấu trúc advise cơ bản nhất bao gồm:advise + sb + to verbadvise + that + S + should + V + O + … |
Cấu trúc after | After là giới từ, liên từ hoặc trạng từ. Vì vậy có nhiều cấu trúc after với ý nghĩa khác nhau. Cơ bản nhất là cấu trúc after chỉ thời gian và khi after kết hợp với động từ. Ví dụ:- After taking a hot bath, I go to bed immediately. (Sau khi tắm nước nóng thì tôi đi ngủ ngay.)- After they had finished the final exams, they went on a vacation for a week. (Sau khi hoàn thành kỳ thi, họ đi chơi trong 1 tuần.) |
Cấu trúc asked | Cấu trúc asked thường được gặp ở dạng câu gián tiếp hoặc câu mệnh lệnh. Tùy vào cấu trúc asked mà câu sẽ có nghĩa khác nhau. S + asked + if/whether + S + VS + asked + sb + to verb |
Cấu trúc enjoy | Enjoy có nghĩa nghĩa là yêu thích, tận hưởng. Cấu trúc enjoy trong tiếng Anh có thể đi kèm động từ, danh từ hoặc đứng một mình. Enjoy có thể dùng thay like hoặc love trong các trường hợp yêu cầu thông tin cụ thể.Enjoy + N/Ving |
Cấu trúc enjoy | Enjoy có nghĩa nghĩa là yêu thích, tận hưởng. Cấu trúc enjoy trong tiếng Anh có thể đi kèm động từ, danh từ hoặc đứng một mình. Enjoy có thể dùng thay like hoặc love trong các trường hợp yêu cầu thông tin cụ thể.Enjoy + N/Ving |
Cấu trúc must | Must là động từ khuyết thiếu mang sắc thái nghĩa bắt buộc mạnh nhất trong nhóm have to, should hay ought to. Cách dùng cấu trúc must khá đơn giản, tương tự như các modal verb khác.S + must + V – ai đó bắt buộc phải làm gì |
Cấu trúc as much as | As much as là cụm từ thường gặp trong các câu so sánh bằng. Cấu trúc as much as có nghĩa là nhiều bằng, nhiều tương tự như … Cấu trúc này sẽ đi kèm với các danh từ không đếm được hoặc động từ.S + V + as much as + S + …S + V + as much + N không đếm được + as + S + … |
Cấu trúc when, while | Cấu trúc when và while thường được dùng khi kết hợp thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và quá khứ tiếp diễn. Tùy thuộc vào tính chất của hành động mà 2 mệnh đề của câu sẽ được chia theo thì nào và nối bằng while hoặc when.Để dùng được cấu trúc when, while bạn cần xác định 2 hành động là cùng xảy ra, xảy ra nối tiếp và đâu là hành động xen vào.when + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thànhwhen + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơnwhen + quá khứ đơn, quá khứ đơnwhile + quá khứ (hiện tại) tiếp diễn, quá khứ (hiện tại) tiếp diễn |
Cấu trúc find | Find có nghĩa gốc là tìm kiếm. Bên cạnh đó find còn nghĩa như cảm nhận, cảm thấy trong các cấu trúc find với tính từ.find + sth/sb + adj + to + V – thấy làm gì/ai đó như thế nàoVí dụ:- I find it easy to learn English by myself. Tôi thấy tự học tiếng Anh thì dễ. |
Cấu trúc remember | Remember có nghĩa là nhớ về 1 sự vật hoặc sự việc nào đó. 2 cấu trúc remember thường gặp nhất trong tiếng Anh là:remember to Verb – nhớ phải làm gìremember V-ing – nhớ đã làm gì |
Cấu trúc unless | Cấu trúc unless tương đương với cụm “If not” trong câu điều kiện. Bạn có thể viết câu dùng unless thay cho if và điều chỉnh nghĩa của mệnh đề sau (khẳng định – phủ định) để câu giữ nguyên nghĩa. |
Cấu trúc had better | Cấu trúc had better tương tự như should nhưng khác biệt về mức độ bắt buộc. Should chỉ có nghĩa là “nên” trong khi cấu trúc had better có thể mang các sắc thái khuyên bảo và răn đe.S + had better (not) + V |
Cấu trúc despite | Cấu trúc despite mang nghĩa “mặc dù”, chỉ sự trái ngược, tương phản giữa 2 vế câu. Despite có chức năng nối 2 vế trong câu, nó có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Despite + N/V-ing, S + V + …S + V + … despite +N/V-ing. |
Cấu trúc it was not until | Cấu trúc it was not until thường nằm trong các câu ngữ pháp tiếng Anh có độ khó cao. Cấu trúc này mang nghĩa “mãi cho tới khi … thì …”. Cấu trúc it was not until cơ bản như sau:It was not until + thời gian + that + S + VIt was not until + S + V + that + S + V |
Cấu trúc need | Need được biết đến rộng rãi với ý nghĩa là “cần thiết”. Có 3 cách dùng need chính: cấu trúc need khi là động từ thường; cấu trúc need là động từ khuyết thiếu và cấu trúc need ở dạng danh từ.S + need (not) + VS + need + to V/NS + need + V-ing |
Cấu trúc regret | Cấu trúc regret được dùng để diễn tả về sự hối tiếc, tiếc nuối. Regret trong tiếng Anh có thể đi kèm động từ ở dạng nguyên thể có to và V-ing với các nghĩa khác nhau.regret + to Verb – tiếc nuối phải làm gìregret + V-ing – tiếc nuối đã làm gì |
Cấu trúc stop | Stop có nghĩa là dừng lại, đây có thể là hành động của chính người nói hoặc là tác động của người A lên người B. Cấu trúc stop thường gặp nhất là stop to V và stop V_ing.stop + to verb – dừng lại để làm gìstop + V-ing – dừng làm việc gì |